Hòa tan hoàn toàn 2,32 (g) oxit sắt FexOy cần dùng 104,28ml dd HCl 10% ( d= 1,05g/ml)
a/ Xác định CTHH của oxit sắt
b/ Cho khí CO (đktc) qua ống sứ đựng oxit sắt đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi ra có tỉ khối so với H2 bằng 17. Tính phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.
1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra
2) Tìm công thức phân tử của FexOy.
đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88 gam chất rắn, hòa tan chất rắn này với 400ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 896 ml khí thoát ra ở đktc.
a) Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
b) Tính CM của dung dịch axit đã dùng?
c) Xác định công thức của oxit sắt đã dùng?
Bài 7 Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CaO, CuO, Fe3O4 , Al2O3nung nóng các oxit đều có số mol bằng nhau. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A và khi B. Cho A vào nước dư được dd C và phần không tan D. Cho D vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng 7/4 số mol các oxit trong hỗn hợp đầu) thu được dd E và chất rắn F. Lấy khí B cho sục qua dd C được dd G và kết tủa H. Xác định thành phần của A, B ....H. Viết PTHH
Nung hỗn hợp bột Al và S thu được hỗn hợp X. Hòa tan X vào dung dịch HCl dư, còn lại 0.04g chất rắn và có 1.344l khí bay ra (đktc). Cho toàn bộ khí bay ra vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau phản ứng thu được 7.17g kết tủa đen
a) Xác định X
b) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
Câu 1 :Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư ta thu được 5,6 lít khí H2 .
hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại và nồng độ % của dung dịch axit biết rằng dùng dư 10% so với lượng phải ứng
Câu 2:Cho một luồng CO dư đi qua 24g hỗn hợp gồm Fe2O3 , CuO ở nhiệt độ cao , ta thu được 17.6g hỗn hợp gồm 2 kim loại và V lít khí CO2 .
a) xác định khối lượng của mỗi oxit
b) Cho toàn bộ lượng CO2 ở trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m(g) kết tủa . tính m
mọi người giúp mình được không ạ T-T
Cho 42.2g hỗn hợp gồm 2 oxit Al2O3 và Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với 441g dung dịch H2SO4 nồng độ 20%. Hãy tính tổng khối lượng của 2 muối nhôm và sắt thu được?