Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Câu 1 :Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư ta thu được 5,6 lít khí H2 .
hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại và nồng độ % của dung dịch axit biết rằng dùng dư 10% so với lượng phải ứng
Câu 2:Cho một luồng CO dư đi qua 24g hỗn hợp gồm Fe2O3 , CuO ở nhiệt độ cao , ta thu được 17.6g hỗn hợp gồm 2 kim loại và V lít khí CO2 .
a) xác định khối lượng của mỗi oxit
b) Cho toàn bộ lượng CO2 ở trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m(g) kết tủa . tính m
mọi người giúp mình được không ạ T-T
Câu 1 :Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Khi cho một hỗn hợp gồm nhôm và sắt cân nặng 41,5g cho hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 28 lít khí đo ở đktc. Câu 2 : một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Ag cân nặng 27,6g hoà tan trong dung dịch Hcl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Cu hòa tan hoàn toàn vào 0,3 lít dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng hỗn hợp 2 kim loại.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng.
Câu 8: Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong Y.
Dùng khí cacbon oxit khử hoàn toàn 38,4 g hỗn hợp A gồm sắt II oxit và đồng II oxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B gồm 2 kim loại và hỗn hợp khí C. Chia hỗn hợp khí C thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với 400 gam dung dịch canxi hiđroxit 3,7% thu được 15 gam kết tủa Trắng.
Phần 2 cho tác dụng với 250 ml dung dịch natri hiđroxit 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan
a) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp B
b) tính a gam muối khan thu được
c) cho toàn bộ khối lượng hỗn hợp B trên tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 5,84% thu được dung dịch B Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch D
Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 1. Khi nhiệt phân 14,2 gam hỗn hợp CaCo3 và MgCO3 ta thu được 3,36L khí CO2(đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 2. Nhiệt phân 40g CaCO3 thì sau phản ứng thu được 5,6L khí ở (đktc).Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng?
Câu 3. Cho 1,6g Đồng 2 oxit tác dụng với 11,76 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 25%.Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ của muối tạo thành là 23.68%. Xác định kim loại M?