PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2-->BaCO_3+H_2O\)
0,1_________0,1___________0,1_____0,1
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}0=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
=>\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> tính đc %
PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2-->BaCO_3+H_2O\)
0,1_________0,1___________0,1_____0,1
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}0=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
=>\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> tính đc %
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72L O2 . Khí sinh ra có 4,48L khí CO2 . Biết các khí ở ĐKTC . Tính thành phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp
Hòa tan m (g) Magiê vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20%) , thu đc khí Hidro và muối Magiê clorua
a) Viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magiê clorua tạo thành
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Dùng khí hidro nóng dư để khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp FexOy và CuO. lấy 25% lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra và còn lại một chất không tan, đem đốt nóng không khí đến khối lượng không đổi. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 0,4 g. Lập công thức FexOy
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi (ở đktc) thu được nhôm oxit.
a) tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng nhôm oxit thu được
3,2g khí oxi và 4,4g khí cacbon đioxit CO2 (đktc). Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không xảy ra phản ứng ) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.