- Cách 1: bạn có thể giải bình thường bằng cách viết PTHH và áp dụng bảo toàn khối lượng để tính.
- Cách 2:
\(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=2.\dfrac{13,44}{22,4}=1,2mol\)
mmuối=mkim loại+mCl=22,2+1,2x35,5=64,8 gam
- Cách 1: bạn có thể giải bình thường bằng cách viết PTHH và áp dụng bảo toàn khối lượng để tính.
- Cách 2:
\(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=2.\dfrac{13,44}{22,4}=1,2mol\)
mmuối=mkim loại+mCl=22,2+1,2x35,5=64,8 gam
hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Na Ba Al trong dung dich axit HCl dưthu được dung dịch B và V lít khí H2 cô cạn dung dịch B thu được 60,4g muối khan tính V
Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat bằng dung dịch HCl dư thu đc dung dịch A và 0,672 l khí( đktc). Cô cạn A thu đc m g muối khan. Tính m
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Cho 21g hỗn hợp Fe, Mg, Zn hòa tan hết bằng axit HCL(dư) thóat ra 8,96l H2 ( đktc) . Tính khối lượng muối than thu được khi khô cạn dung dịch sau phản ứng?
Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng vừa đủ với x gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được 23,1 gam hỗn hợp 2 muối (ZnCl2 và MgCl2) và 0,4 gam khí H2. Tìm giá trị của x.
cho 21 g hh gồm 3 kim loại Fe, Zn,Al tan hoàn toàn trong đ H2SO4 0,5 M thu được 6,72 lít khí H2 (ở 0đọ 2 atm) KL muối khan thu được sau khi cô cạn dd và Vdd axit tối thiểu cần dùng là bao nhiu
Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thoát ra 6,72 lít khí H2 ở đktc. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, tính khối lượng muối khan trên.
cho 1.38 g hỗn hợp X gồm fe và al tác dụng vừa đủ vs dd hcl dư thu dc 10.08 l h2 .mặt khác cho 9.2 hỗn hợp X tác dụng vs dung dịch h2so4 đặc nóng thì thu dc v ( l) khí so2.tính V