nMgO = \(\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Pt: MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
.....0,5 mol------------> 0,5 mol
.......MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + Na2SO4
......0,5 mol---> 1 mol
VNaOH cần = \(\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
nMgO = \(\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Pt: MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
.....0,5 mol------------> 0,5 mol
.......MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + Na2SO4
......0,5 mol---> 1 mol
VNaOH cần = \(\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 4,8g magie bằng dung dịch axit sunfuric loãng 19,6% (vừa đủ). Tính nồng độ phần trăm của dd muối tạo thành sau phản ứng
13. Để hoà tan 13g kẽm cần m(g) dung dịch HCl 30%.
a. Tính m.
b. Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
14. Cho 5,6g sắt vào 200g dung dịch HCl 9,125%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
15. Cho 8,1g nhôm vào 200g dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 19,65%. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
16.Cho 140g dd H2SO 10% vào 400g dd Ba(OH)2 4,275% theo phản ứng: H2SO4(dd) + Ba(OH)2(dd) →BaSO4 (r) + H2O(1) a.Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b.Tính C% của dd sau pư.
17. Cho 500ml dd HCl 2M hòa tan vừa đủ 1 lượng CuO theo phản ứng: CuO + HCl + CuCl2 + H2O
a) Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
b) Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng ( giả sử thể tích dd không đổi )
Bài1: Tính thể tích dung dịch HCl 2M vào thể tích H2O để pha thành 80ml dung dịch 1,5M Bài2:Hoà tan hoàn toàn vừa đủ kg Al và 2500ml dung dịch HCl 2M a,Tính mAl b,Tính thể tích H2(đktc) Mọi người làm nhanh giúp em với ạ em cảm ơn
Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 phần trăm tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 phần trăm thu được dung dịch A và kết tủa B. a) Viết phương trình hóa học b) Tính số mol mỗi chất co trong dung dịch ban đầu và chất dư sau phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa B và khôi lượng các chất tan trong dung dịch A d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A e) Để trung hòa dung dich A phải cần bao nhiêu ml dung dich NaOH 2M
Cho 200g dd ZnCl2 13,6 % tác dụng vừa đủ với 200g dd AgNO3 a/ Viết PTPƯ xảy ra? b/ Tính C% dung dịch AgNO3 c/ Tính C% của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
bài 1: Cho 500ml dd\(H_2SO_4\) có nồng độ a mol/l tác dụng với 200ml ddKOH 2M thu được dung dịch D. Biết dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,6g MgO. Tim a ?
bài 2: Cho \(V_1\) lít dung dịch HCl 0,4M tác dụng với \(V_2\) lít NaOH 1M thu được 400ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và NaCl 0,1M. Tính \(V_1,V_2\)
hoà tan 40g so3 vào 1l dung dịch h2so4 4,5% (d=1,099g/ml) thu được dung dịch a trộn dung dịch a với dung dịch h2so4 nồng độ 2M thu được dung dịch b dùng 100mldung dịch b tác dụng với dung dịch ba(oh)2 dư cho ra 32,62g kết tủa xác định tỉ lệ pha trộn giữa 2 dung dịch biết rằng so3 với dung dịch h2so4 và sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch
trộn V1 lít dung dịch h2so4 0.3M với v2 lít dung dịch natri hidroxit 0.4M thu được 0.6 lít dung dịch A . tính v1, v2 . biết rằng 0.6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0.54 gam Nhôm với các phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho 150 gam dung dịch ba(oh)2 17,1% vào 250 gam dung dịch Na2CO3 4,24% thu được kết tủa A và dung dịch X.. Tính nồng độ % của chất tan trong dd X