cho các số a,b,c thỏa điều kiện \(\left\{{}\begin{matrix}c>0\\\left(c+a\right)^2< ab+bc-2ac\end{matrix}\right.\) chứng minh rằng phương trình ax^2+bx+c=0 luôn luôn có nghiệm
1.Cho pt 2x+3y=300.Pt có bao nhiêu nghiệm nguyên dương?
2.Cho hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}ax+y=3\left(1\right)\\x-2y=2\left(2\right)\end{matrix}\right.\).Gọi D1,D2 lần lượt là các đường thẳng có pt (1) và (2).Tìm a biết rằng có điểm A trên D1 và điểm B trên D2 t/m \(\left\{{}\begin{matrix}x_A=x_B\ne0\\y_A+3y_B=0\end{matrix}\right.\)
3.Cho hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}\left(m+1\right)x+8y=4m\\mx+\left(m+3\right)y=3m-1\end{matrix}\right.\).Tìm giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) vs x,y có giá trị nguyên
Gọi (x1;y1) ; (x2;y2) là hai nghiệm của hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}x-4y-4=0\\x^2+y-3x-3y-22+m=0\end{matrix}\right.\)
Tìm m để \(\sqrt{\left(x_1-x_2\right)^2+\left(y_1-y_2\right)^2}=7\)
1.Cho hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}\left(m-1\right)x+y=m\\x+\left(m-1\right)y=2\end{matrix}\right.\) gọi nghiệm của hệ pt là(x;y)
a)Tìm đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
b)Tìm giá trị của x t/m \(2x^2-7y=1\)
c)Tìm các giá trị của m để bt \(\dfrac{2x-3y}{x+y}\)nhận giá trị nguyên
2.Giải hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+2y^2-3xy-2x+4y=0\\\left(x^2-5\right)^2=2x-2y+5\end{matrix}\right.\)
3.Giải hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+4xy-3x-4y=2\\y^2-2xy-x=-5\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình:
1. \(\left\{{}\begin{matrix}5x-2y=-9\\4x+3y=2\end{matrix}\right.\)
2. \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y-4=0\\x+2y-5=0\end{matrix}\right.\)
3. \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y-7=0\\x+2y-4=0\end{matrix}\right.\)
4. \(\left\{{}\begin{matrix}5x+6y=17\\9x-y=7\end{matrix}\right.\)
Tìm a để HPT sau có nghiệm duy nhất:
\(\left\{{}\begin{matrix}ax-2y=a\left(1\right)\\-2x+y=a+1\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình :
a, \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+y-2\right)\left(2x-y\right)=0\\x^2+y^2=2\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2+2x+2y=6\\x+y-3xy+1=0\end{matrix}\right.\)
c,\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+4x=5y\\y^2+4y=5x\end{matrix}\right.\)
d,\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+2y^2+xy=4\\2x^2+xy+3y^2=6\end{matrix}\right.\)
e,\(\left\{{}\begin{matrix}4x^2+8x=5y\\y^2+4y=10x\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{12}{x-3}-\dfrac{5}{y+2}=63\\\dfrac{8}{x-3}+\dfrac{15}{y+2}=-13\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x-1}-3\sqrt{y+2}=2\\2\sqrt{x-1}+5\sqrt{y+2}=15\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}xy-2x-y+2=0\\3x+y=8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|x+1\right|+\left|y-1\right|=5\\\left|x+1\right|-4y=-4\end{matrix}\right.\)
1. CMR: Hệ phương trình luôn có nghiệm với mọi m
2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm x = y.
Bài 2: Cho hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}mx+2y=5\\2x+y=m\end{matrix}\right.\)
1. Giải hệ phương trình với m = 3
2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Giải hệ phương trình:
a)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3x+2}{x-1}-\dfrac{3y-1}{y+2}=0\\\dfrac{2}{x-1}+\dfrac{3}{y+2}=1\end{matrix}\right.\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4x-5}{x+1}+\dfrac{2y-3}{y-5}=8\\\dfrac{3}{x+1}-\dfrac{2}{y-5}=-1\end{matrix}\right.\)
c)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+y-2}{x+1}+\dfrac{3-x}{y+1}=\dfrac{5}{4}\\\dfrac{3\left(x+y-2\right)}{x+1}-\dfrac{5-x+2y}{y+1}=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
d)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x-y+1}{x-3}+\dfrac{x+1}{y-3}=\dfrac{-7}{2}\\\dfrac{2\left(x-y+1\right)}{x-3}-\dfrac{x+y-2}{y-3}=-\dfrac{9}{2}\end{matrix}\right.\)
e)\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-y^2+2y=1\\\left(x+y\right)^2-2x-2y=0\end{matrix}\right.\)
f)\(\left\{{}\begin{matrix}4x^2+y^2-4xy=4\\x^2+y^2-2\left(xy+8\right)=0\end{matrix}\right.\)