nguyên tắc để sản xuất gang ,thép trong luyện kim là PỨ khử oxit sắt trong quặng sắt thành sắt:
a.khối lượng sắt khi khử hoàn toàn 4,64g Fe2SO4
b.hòa lượng sắt thu được vào 500ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 0,1M. Sau khi PỨ xảy ra hoàn toàn, thì chất nào hết, chất nào dư
-tính thể tích khí thoát ra(đktc)
-tính nồng độ mol/lit của các chất còn lại sau PỨ
-cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan
Ngâm 1 lá Fe có khỏi lượng 2,5g trong 25ml dd CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau 1 thời gian PỨ. Người ta lấy lá sắt ấy ra khỏi dd và làm khô thì cân nặng là 2,85g
a.Viết PTPỨ
b.Tính nồng độ % của dd sau PỨ
Bài 8 : Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg đc chia lm2 phần bằng nhau . Phần thứ nhất cho vào 600ml HCl nồng độ xM thu đc khí A vá dung dịch B . Cô cạn dung dịch B thu đc 27,9 gam muối khan . Phần thứ 2 cho vào 800ml dung dịch HCl nồng độ xM và lm tương tự thu đc 32,35g muối khan . Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x . Tính thể tích hidro ( dktc ) thu đc sau khi thực hiện xong các thí nghiệm .
Cho 200ml dd AlCl3 1M vào 200g dd Na2CO3 6%
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 9 : Tiến hành 2 thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl , kết thúc thí nghiệm cô cạn sản phâm thu đc 3,1 gam chất rắn .
- Thí nghiệm 2 : Nếu cho a gam Fe vào b gam Mg vào dung dịch HCl ( cùng vs lượng trên ) . Kết thúc thí nghiệm , cô cạn sản phẩm thu đc 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 ( đktc)
Tính a và b.
Hòa tan hoàn toàn 5,95g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II trong dd HCl thì sinh ra 1,12l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu (g) muối khan.
Trộn 240 ml dd có chứa 80g CuSO4 với 260ml dd có chứa 74g Ca(OH)2 a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b) Tính nồng độ mol các chất tan có trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Ngâm 1 lá Mg có khối lượng 24g trong dd FeCl2 dư. Sau 1 thời gian lấy lá kém ra khỏi dd muối FeCl2 và đem cân lấy khối lượng của lá là 36,8g
a.Viết PTPỨ
b.Tính khói lượng Mg đã PỨ và khối lượng Fe tạo thành
c.Tính %m của Mg và Fe trong lá trên
d.Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
e.Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HNO3 đặc dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)