nZn=19,5/65=0,3 mol
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0,3 mol =>0,3 mol=>0,3 mol
mZnSO4=0,3.161=48,3 gam
VH2=0,3.22,4=6,72 lit
nCuO=16/80=0,2 mol
H2 + CuO => Cu + H2O
pứ:0,2 mol<=0,2 mol
dư:0,1 mol
mH2 dư=0,1.2-0,2 gam
nZn=19,5/65=0,3 mol
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0,3 mol =>0,3 mol=>0,3 mol
mZnSO4=0,3.161=48,3 gam
VH2=0,3.22,4=6,72 lit
nCuO=16/80=0,2 mol
H2 + CuO => Cu + H2O
pứ:0,2 mol<=0,2 mol
dư:0,1 mol
mH2 dư=0,1.2-0,2 gam
Câu 5: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 23,2 g Fe3O4 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. Câu 6: Cho 16,8 g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 8 g Fe2O3 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. giúp mình với ạ mình cảm ơn
cho 5,6 gFe vao 100ml dung dichHCl 1M.Hay:
a)tinh luong h2 tao ra o dktc
b) chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c) tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng biết thể tích dung dịch không đổi
Cho 4,8 g magiê tác dụng với 150g dd HCl 14,6% a) viết phương trình b) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiẻu c) tính thể tích khí hidro thoá ra ở đktc
Cho 8,4 g kim loại Fe tác dụng vừa đủ 245g dung dịch H2SO4 a Viết pthh của phản ứng b tính thể tích của khí hiđro thoát ra ở đktc c tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit cần dùng cho phản ứng d tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II vào 1 kim loại hóa trị III. Cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc.
b) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol = 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào?
Câu 4: cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch HCl 2M :
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính thể tích dung dịch HCl ở điều kiện tiêu chuẩn
Khi đốt hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thu được 1,176 lít \(H_2\) (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
B1. Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 g dung dịchR chưa rõ hóa trị cần dùng vừa đủ lượng Oxi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam KMnO4 Hãy xác định kim loại R.
B2. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm CuO và một số oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2 SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và 6,4 gam chất rắn.
A, Tìm công thức hóa học của oxit sắt
B Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗioxit trong hỗn hợp ban đầu.
Làm ơn giúp mik nhanh lên.
Cám ơn
. Cho 20 g hỗn hợpX gồm CuO, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,92 gam H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch B và 4 gam chất rắn C. Viết phương trình hoá học và tính khối lượng oxit có trong hỗn hợp X