cho 4,04g bột X gồm Al,Fe,Cu phản ứng hoàn toàn vs õi thu được 5,96g hh Y gồm các oxit. Cho Y tan trong 120ml dd HCl a mol/l tìm a
Bài 17. Có 1,5 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Cu. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
Phần I: Cho tác dụng với dd HCl dư, phản ứng xong, còn lại 0,4 gam chất rắn không tan và thu được 896
ml khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Xác định thành phần định tính và
định lượng của chất rắn A.
Bài 4: Cho 11,2g Fe tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra m gam sắt (II) clorua và thoát
ra V lít khí Hiđro.
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính m?
c, Tính V?
d, Tính số phân tử H2 thu được?
e, Tính khối lượng axit clohidric đã tham gia phản ứng theo 2 cách?
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau :
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên .
Hãy tính :
a) Khối lượng axit Clohđric cần dùng .(1,825g)
b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít)
Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Câu 4: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí
Cho hh gồm Fe và kim loại X hóa trị n hòa tan hết bằng dd HCl dư sau p/ư thu được 7,84 (l) khí H2 ở đktc . Nếu cho hh trên tác dụng với khí Clo thì thể tích khí Clo tham gia p/ư là 8,4 (l) . Biết tỉ lệ số mol của Fe và X là 1:4 và X có khối lượng là 5,4 (g) . Xác định X ?
cho sơ đồ phân tử FexOy+HCl suy ra FeCln+H2O.Biết khối lượng FexOy 16g sau phản ứng thu được 18,2g FeCln và 18g H2O.Hãy tính khối lượng của HCl đã dùng
Cho a gam Fe tan hết trong dd HCl thu dc V lít H2 (đktc) . Cho V lít H2 đi qua ống đựng 81 gam ZnO đã nung nóng , sau 1 thời gian còn lại73 gam chất rắn và chỉ có80% H2 tham gia phản ứng.
a, Tính V
b, Tính a
hòa tan 4 g FexOy dùng vừa đủ 52.14 ml dd HCL10%(d=1.05g/ml)
a viết PTHH của pư xảy ra
b tìm CT của oxit sắt trên
hòa tan hoàn toàn 5,1 g hỗn hợp nhôm và magie vaod dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 5,6 l khí h2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại. Từ đó suy ra % khối lượng mỗi kim loại
b) Tính khối lượng HCl đã dùng trong phản ứng.
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối sau phản ứng.
PT: Al + HCl -) AlCl3 + H2
Mg + HCl -) MgCl2 + H2