Gọi CT trung bình của 2 kim loại là X , có hóa trị n
PTHH :
2X + 2nHCl - > 2XCln + nH2
ta có :
\(\dfrac{13,8}{X}=\dfrac{0,25.2}{n}\) <=> X = \(\dfrac{13,8.n}{0,5}\)
Vì 1<x<2 nên 27,6<X< 55,2 => 2 kim loại là Kali và Canxi
Gọi CT trung bình của 2 kim loại là X , có hóa trị n
PTHH :
2X + 2nHCl - > 2XCln + nH2
ta có :
\(\dfrac{13,8}{X}=\dfrac{0,25.2}{n}\) <=> X = \(\dfrac{13,8.n}{0,5}\)
Vì 1<x<2 nên 27,6<X< 55,2 => 2 kim loại là Kali và Canxi
Cho 7,1g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X nhóm 1A và một kim loại kiềm thổ Y nhóm 2A tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là?
Câu 4. Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). a. Xác định 2 kim loại trên? b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?
cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc chu kỳ liên tiếp nhau vào 200g nước (dùng dư ),thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Xác định tên hai kim loại trên.
b. Tính %m mỗi kim loại có trong X
c. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y
Cho 13,8 gam kim loại kiềm R tác dụng vs nc vừa đủ , thu đc 6,72 lít khí hidro ở đktc . Xác định kim loại R ( chiều em thi r mn ơi giúp em vs)
cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc)
a. xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b.Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200g HCl. tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
Hòa tan hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X và 336 mk lhis H2.Cho HCl dư vào đ X và cô cặn thu được 2.075g muối khan.Hai kim loại kiềm đó là
hòa tan hoàn toàn 17 gam hh hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 6,72 lít khí đktc. X ác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp