Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Trộn một dung dịch có hòa tan 0.2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , thu được kết tủa và dung dịch X. Nung kết tủa đến lượng không đổi
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,05 mol MgCl2 18 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi
a, Viết các phương trình phản ứng
b, xác định chất dư sau phản ứng
c, tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
Giải giúp mình nhé Mình đang cần gấp
cho 16,25 gam FeCl3 tác dụng với 0,4 mol NaOH ta thu được 1 kết quả màu đỏ nâu
a} viết PTHH. Xác định loại phản ứng
b} tính khối lượng chất kết tủa
c} lọc kết tủa đen nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X .Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị z.
Hòa tan hoàn toàn 24,625 g hỗn hợp muối gồm KCl , MgCl và NaCl vào nước rồi thêm vào đó 300ml dung dịch AgNO3 1,5M . Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B . Cho 2,4 g Mg vào dung dịch A ,khi phản ứng kết thúc lọc tách phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 g . Thêm dd NaOH dư vào dung dịch D , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn K . Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu
Câu 1: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4 và H2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
Câu 2: Trộn 1 dung dịch có hòa tan 27g CuCl2 với 1 dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Viet pthh
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c) Tính khối lượng các chất tan