\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,2<-----------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\left(g/mol\right)\)
=> R là Zn
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,2<-----------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\left(g/mol\right)\)
=> R là Zn
2 Hỗn hợp X gồm Al và 1 kim loại R. cho 1.93 gam X td với dung dịch H2SO4 loãng ( dư ), thu được 1.456 lít khí H2 (dktc). Nếu cho 1.93 gam X td hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 3.36 lít khí NO2 (dktc). kim loại R là:
A Fe B Mg C Zn D Sn
cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu, Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim
hòa tan 16g hỗn hợp gồm Mg vào dung dịch HCL .sau phản ứng thu ddcj 2,24 lít H2 ở đktc
a, tính khối lượng kim loại
b,tính khối lượng dung dịch HCL 20% đã dùng
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 2 và oxit của nó cần 0,3 mol h2 SO4 sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 xác định kim loại và oxit của nó
hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, được dung dịch chứa 20% mưới sunfat tan. Xác định tên kim loại hóa trị III.
cho 3,06 g axit MxOy của kim loại M có hóa trị ko đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) tan trong HNO3 dư thu được 5,22 gam muối. hãy xác định công thức phân tử của oxit MxOy.
hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hóa trị III trong dd HCl dư thu được 10,08l khí H2. xác định tên A và khối lượng HCl đã dùng
♫Ai giải giúp mình với ạ.♫ ♥Cảm ơn nhiều!♥ (Cái này là hóa học nâng cao nha các chế!♫)
Cho kim loại R chưa rõ hóa trị vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít hiđro H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và 22,8 gam muối. Xác định kim loại R biết R lớn hơn 90.
Biết kim loại R có hóa trị I, hợp chất của R với OH có PTK bằng 40. Tìm tên nguyên tố R.
Giải chi tiết giúp mình nha.Cảm ơn.