cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu, Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim
1 cho 36 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl ( dư) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn không tan là 6.4 gam. phần trăm khối lương Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là?
cho 13 g kim loại R hóa trị II tan hết trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48l H2 dktc .Tìm kim loại R
Hòa tan 10,72 gam hỗn hợp gồm Mg , MgO, Ca, CaO vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248lít và dung dịch Y chứa m gam CaCl2, và 12,35 MgCl2. Viết PTHH. Tính giá trị của m
2 Hỗn hợp X gồm Al và 1 kim loại R. cho 1.93 gam X td với dung dịch H2SO4 loãng ( dư ), thu được 1.456 lít khí H2 (dktc). Nếu cho 1.93 gam X td hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 3.36 lít khí NO2 (dktc). kim loại R là:
A Fe B Mg C Zn D Sn
Nung 43,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%.
hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, được dung dịch chứa 20% mưới sunfat tan. Xác định tên kim loại hóa trị III.
hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hóa trị III trong dd HCl dư thu được 10,08l khí H2. xác định tên A và khối lượng HCl đã dùng
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 2 và oxit của nó cần 0,3 mol h2 SO4 sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 xác định kim loại và oxit của nó