1.Cho 2,016 g kim loại X tác dụng hết với O2 thu được 2,784 g chất rắn . hãy xác định kim loại đó
2.Hoà tan R2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Người ta thu được dung dịch muối có nồng đọ 21,756% . xác định công thức của oxit
3. Hoà tan hidroxit kim loại hoá trị (II) trong một lượng dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,56%. xác định công thức phân tử của hidroxit đem hoà tan
4. cho 69,6 gam MnO2 TÁC DỤNG VỚI HCl đặc thu được 1 lượng khí x . dẫn x vào 500 ml dung dịch NaOH 4M(d=1,25g/ml) thu được dung dịch A . Tính nồng độ % nồng độ mol của các chất trong dung dịch A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
5.Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại R trong dung dịch axit H2SO4 đặc , nóng thu được 3,36 lít khí SO2(đktc).
a. Xác định kim loại R
b. Lượng SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 400 ml dung dịch NaOH , tạo ra 16,7 gam muối . Tính nồng độ mol/L của dung dịch NaOH đã dùng
6.Nhúng 1 thanh kim loại sắt nặng 7,5 gam vào 75ml dung dịch CuSO4 15%(d=1,12g/ml). sau 1 thời gian phản ứng , lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch . đem rửa nhẹ , làm khô , cân nặng 7,74 gam
a. Cho biết thanh kim loại sau khi nhúng gồm những kim loại gì ? Khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 8,4 gam khối lượng R cần dùng vừa hết 100 ml dung dịch HCl 2M .
a)Tìm kim loại R. b)cho k gam R tác dụng với oxi sau phản ứng thu được 3,84 gam hỗn hợp gồm 3 oxit .để hòa tan hỗn hợp đó cần dùng vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 0,5M .tính thể tích khí oxi ở đktc. c)nếu cũng lấy k gam R cho vào cốc chứa 75 gam dung dịch H2SO4 9,8% .tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng .Cho 4g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp muối
a) Tính thể tích khí thu được đktc và nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Xác định kim loại R và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết 2 kim loại có số mol bằng nhau
a) Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3 % vừa đủ , thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2(đktc). Nồng độ mol trong dung dịch D bằng 6,028 %. Xác định kim loại R
b) Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om trọng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó
hòa tan hết 27,6 gam hỗn hợp A gồm R2SO4 và RHSO3 (R là kim loại) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được tối đa V lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. Hấp thụ hết V lít khí SO2 ở trên vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1,5M và KOH 0,5M, dung dịch sau phản ứng chứa 30,08 gam chất rắn tan. cho 11,5 gam kim loại R ở trên vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Xác định kim loại R và giá trị của m, V
hòa tan 20,5 gam hỗn hợp kim loại A và B vào dung dịch Hcl sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 56,0 gam muối khan tính thể tích khí hidro sinh ra
hòa tan hết 14 1 gam oxit kim loại kiềm r2o trong dung dịch chứa 7,3 gam hcl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,5 gam chất rắn khan. Tìm CTHH của oxit kim loại
Hỗn hợp X gồm kim loại A và B cho 11,2 gam X vào dung dịch HCl, X tan hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,6 g muối. Mặt khác, nếu cho 22,4 g X vào dung dịch HCl thu được 16,8 l khí. Cô cạn dung dich sau phản ứng thu được chất rắn khan Y. tính khối lượng Y và mol HCl phản ứng
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a,Tính số gam chất rắn A
b, Tính nồng độ mol các muối trong dd B
c,Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra(đktc)?