a, PT: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b, Số mol của sắt là:
n= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{11,2}{56}\)= 0,2 (mol)
Theo PT, ta có : nH2 = nFe = 0,2 (mol)
VH2 = n. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)
c, Theo PT, ta có: nMgCl2 = nFe = 0,2 (mol)
Khói lượng muối sinh ra là:
m= n. M= 0,2. 59,5= 11,9 (g)
d, Theo PT, ta có: nHCl = 2nFe = 2. 0,2= 0,4 (mol)
Klg HCl nguyên chất là:
m= 0,4. 36,5= 14.6(g)
Khối lượng HCl nồng độ 20% cần dùng là:
14,6: 20%= 73 (g)
e, PT: 3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
Số mol của Fe2O3 là:
n= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{16}{160}\)= 0,1 (mol)
Ta có: nH2 : nFe2O3 = \(\frac{0,2}{3}\): \(\frac{0,1}{1}\)= 0,067 < 0,1
=> H2 hết, Fe2O3 dư
Theo PT, ta có: nFe = \(\frac{2}{3}\)nH2= \(\frac{2}{3}\)0,2= 0,133(mol)
Khối lượng sắt là:
m = n. M= 0,133. 56= 7,448(g)
a, PTHH: Fe + 2 HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b, nFe=\(\frac{mFe}{M_{Fe}}\)=\(\frac{11.2}{56}\)=0.2(mol)
Theo PTHH ta có : nH2= nFe=0.2 (mol)
Thể tích của hidro ở (đktc) là: 0.2*22.4==4.48(l)
c, Theo PTHH ta có : nFeCl2 =nFe =0.2(mol)
Khối lượng muối sinh ra là : 0.2*MFeCl2=0.2*127=25.4(g)
d,