m tăng \(=10,64-10=0,64\left(g\right)=m_O\)
\(\Rightarrow n_O=0,02\left(mol\right)\)
\(Cu+O\rightarrow CuO\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=1,28\left(g\right)\Rightarrow m_{Ag}=10-1,28=8,72\left(g\right)\)
m tăng \(=10,64-10=0,64\left(g\right)=m_O\)
\(\Rightarrow n_O=0,02\left(mol\right)\)
\(Cu+O\rightarrow CuO\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=1,28\left(g\right)\Rightarrow m_{Ag}=10-1,28=8,72\left(g\right)\)
1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 và C3H8 trong oxi ko khi thu đc 61 6 g khí CO2
a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên
b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 đầu
3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g
a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư
b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 và C3H8 trong oxi ko khi thu đc 61 6 g khí CO2
a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên
b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 đầu
3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g
a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư
b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
hòa tan 84 gam hỗn hợp ag và cu vào dung dịch hno3 dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
b) tính số mol hno3 đã p/ứ và khối lượng h2o tạo thành
Nung hỗn hợp canxi hợp cacbonat và magie cacbonat đêns khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm đi một nửa so với hỗn hợp ban đầu.Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu biết canxi cacbonat và magie cacbonat bị nhiệt phân như nhau.
dẫn 3,36l khí CO qua ống sứ nung nóng đựng 16g CuO,sau một thời gian phản ứng thu đc chất rắn B gồm Cu,CuO có khối lượng 14,4g vàCO a.viết ptpư xảy ra b, tính V c) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B và D
1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.
2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.
- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.
3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.
4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
nung 23,1 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 trong ko khí đến khới lượng ko đổi thu đc hỗn hợp chất răn mới có khới lượng là 25,02 g
a,tinh thể tích khí oxi (đktc)tham gia pư
b,tinh thanh phan% khới lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau pư
hoà tan 20g hỗn hợp hai oxit fe2o3 và Bao vào 70,2g h2o thu chất rắn và dung dịch có nồng độ 20%. Xác định mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu