PTHH:Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O
nAl2O3=10,2/102=0,1 mol.
Theo pt: nHCl=6nAl2O3=0,6 mol.T
heo pt: nAlCl3=2nAl2O3=0,2 mol.
Vdd sp ư=Vddtpư=0,5 lít
⇒CM HCl=0,6/0,5=1,2 M
CM AlCl3=0,2/0,5=0,4 M.
PTHH:Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O
nAl2O3=10,2/102=0,1 mol.
Theo pt: nHCl=6nAl2O3=0,6 mol.T
heo pt: nAlCl3=2nAl2O3=0,2 mol.
Vdd sp ư=Vddtpư=0,5 lít
⇒CM HCl=0,6/0,5=1,2 M
CM AlCl3=0,2/0,5=0,4 M.
BÀI1 : Cho 7,2 gam oxit của kim loại M phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 12,7 gam 1 muối của M
a) Tìm oxit của M
b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl
c) Tính nồng độ % muối của kim loại M
BÀI 2 : Cho 2,4 gam Mg p/ư với 100ml dung dịch HCl 1,5M
a) Tính khối lượng các chất thu được sau p/ư
b) Tính nồng độ mol muối của Mg
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch FeCl2 1M, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính klg chất rắn A
b) Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B
Bài 1, cho 67,95g hỗn hợp FeO và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu đc 114,7g clorua
a, tính % khối lượng mỗi oxit
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
Bài 2, cho 28,5g oxit kim loại A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 1,96% thu đc 56,35g muối sunfat
a, tìm kim loại A
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
Cho2.7 gam Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a . tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng? b. tính thể tích H2 tạo thành ( ở đktc) c . Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng . Giả sử thể tích dung dịch thấy đổi ko đáng kể
Cho a gam Zn phản ứng với một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M.
a. Tính V H2 thu được (đktc)?
b. Tính a?
c. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng? ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
GIÚP mình với
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 2 mol đường trong 500ml dung dịch đường b) 14.2gam Na2SO4 trong 200ml dung dịch Na2SO4 c) 36.5gam HCL trong 21 dung dịch HCL Na=23 S=32 O=16 CL=15 H=1
Cho 11,2g Fe tác dụng với 500ml dung dịch Axit Clohiđric. Hãy tính
a ) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b ) Nồng độ mol của dung dịch HCl
1. Bạn hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit?
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết điều gì?
3. Tính nồng độ mol của 4l dung dịch có hòa tan 0,75 mol NaCl.
4. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?