nZnSO4 = 0,01 mol
- Bảo toàn SO4- : => nBaSO4 = 0,01 mol
nMgSO4 = 0,02 mol
- Bảo toàn SO4- => nBaSO4 = 0,02 mol
=> \(\Sigma nBaSO4=0,01+0,02=0,03\left(mol\right)\)
=> mBaSO4 = 6,99 gam
nZnSO4 = 0,01 mol
- Bảo toàn SO4- : => nBaSO4 = 0,01 mol
nMgSO4 = 0,02 mol
- Bảo toàn SO4- => nBaSO4 = 0,02 mol
=> \(\Sigma nBaSO4=0,01+0,02=0,03\left(mol\right)\)
=> mBaSO4 = 6,99 gam
Trộn 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100ml dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4,295 gam chất rắn D. Khi cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 thì thu được 0,932gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định Cm của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu.
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y .
a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
b . Xác định R m và a . .
c . Hoà tan hết 4 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
cho m gam hỗn hợp Fe &CuO vào dung dịch HCl. kết thúc phản ứng thu được dung dịch A có chứa chất rắn B. Cho chất rắn B vào 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M, thu được dung dịch C không màu & còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng 1,28g. cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừ thu được thấy tạo ra kết tủa F. nung kết tủa F trong bình chứa N2 thì thu được chất rắn K có khối lượng 9,72g. cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa M. nung kết tủa M trong không khí thu được chất rắn N có khối lượng 5,46g.
a. viết các phương trình phản ứng
b. tìm khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Cho 19,2 gam một oxit của kim loại phản ứng với CO dư ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,36 mol CO2.
a. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức của oxit.
b. Cho lượng kim loại thu được ở trên phản ứng hoàn toàn với 60 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Tính khối lượng muối thu được. | 2. Cho x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thu được y mol kết tủa. Nếu cho 1,1x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thì thu được 0,5y mol kết tủa. Xác định x, y.
1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
Cho m1 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 bằng 2,604 lần khối lượng Na2CO3. Hoà tan hỗn hợp trên trong 61,8 gam nước thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với HCl dư, khí tạo thành hấp thụ bởi 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thì thu được m2 gam kết tủa. Lọc kết tủa, dung dịch thu được tác dụng bởi 50 ml dung dịch NaOH 2M tạo thêm kết tủa.
a/ Tính giá trị m1, m2 ?)
b/ Tính C% của 2 muối có trong dung dịch A.?
Cho hấp thụ sản phẩm cháy khi đốt hoàn toàn hidrocacbon X ( Mx < 46 ) vào 4 , 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,42 gam . Cho thêm tiep dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch đó thu được kết tủa và tổng lượng kết của cả 2 lần là 18.85 gam .
1.Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
2 . Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X
Dung dịch A chứa 0,4 mol Al2(SO4)3 và 0,2 mol AlCl3. Dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,8M. Cho từ từ dung dịch B vào dung dịch A đến khí phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích dd B cần thêm vào để thu được lượng kết tủa lớn nhất ? Tìm khối lượng kết tủa đó ?