Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Bài 1: Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng 2n=24. Một hợp tử của lúa phân bào bình thường liên tiếp 3 lẩn đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra 175 nhiễm sắc thể đơn. Gen B nằm trên nhiễm sắc thể trong hợp tử dài 5100 Ao. Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 nucleotit cho quá trình nhân đôi của gen B trong quá trình phân bào của hợp tử trên.
a, Xác định tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi có trong toàn bộ số tế bào con được hình thành sau quá trình phân bào của hợp tử.
b, Gen B thuộc cặp nhiếm sắc thể nào trong hợp tử trên.
Bài 2: Ở gà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trong 1 tế bào 2n=78. Trong tinh hoàn của 1 gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng được thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng, sau khi ấp chỉ nở được 24 gà con. Xác định số NST trong các trứng không nở? Số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng?
Bài 3: Một cơ thể có 10 tế bào sinh dục cùng thực hiện phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh ra đều tham gia giảm phân bình thường để tạo giao tử đã cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo ra 2560 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10% đa hình thành 128 hợp tử.
a, Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b, Xác định giới tính của cơ thể đã tạo ra giao tử đó.
Bài 1: Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n=14. Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 0,1%. Hiệu suất thụ tinh của giao tử cái (trứng) là 100%. Trong một đợt thụ tinh có 10000 giao tử đực tham gia thụ tinh để tạo thành hợp tử.
a, Xác định số hợp tử được tạo thành.
b, Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở thế hệ tế bào cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng không có hiện tượng đột biến trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
c, Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế hệ tế bào cuối cùng có 336 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá trình phát sinh giao tử cái.
Có 05 tế bào mầm nguyên phân 06 lần liên tiếp hình thành nên tinh nguyên bào sau đó tiến hành giảm phân để tạo tinh trùng. Sau đó toàn bộ số tinh trùng được tạo đều tham gia thụ tinh.
a. Tính số tinh trùng được tạo ra.
b. Tính số hợp tử được tạo ra biết hiệu suất thụ tinh là 2%.
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% A. Hãy xác định:
a, Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b, Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c, Mạch một của đoạn ADN có A1=2000 nucleotit và G1=3000 nucleotit. Hãy tính số nucleotit từng loại trên hai mạch của đoạn ADN.
Bài 2:
1. Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo (F1) khi quần thể tự thụ phấn bắt buộc?
2. Ở một loài, xét một tế bào mầm của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào đợt 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo ra 32 hợp tử lưỡng bội.
a, Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình nào? Ý nghĩa sinh học của các quá trình đó?
b, Trong các quá trình trên, nhiễm sắc thể đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c, Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
d, Tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên? Biết các tế bào phân bào bình thường và tổng số cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096.
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen trội A nằm trên NST thứ nhất có 1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên NST thứ hai có 1350 Ađênin
a. tính số nucleotit mỗi loại trên gen
b. khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nucleotit của gen trong tế bào là bao nhiêu
c. nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen trội A nằm trên NST thứ nhất có 1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên NST thứ hai có 1350 Ađênin
a. tính số nucleotit mỗi loại trên gen
b.Tinhs số nu môi trường nội bào cung cấp khi mỗi gen nhân đôi 2 lần.
câu 1. thế nào là sinh trưởng và phát trưởng .Cho ví dụ
câu 2. nêu sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
câu 3. vì sao virut không được coi là tế bào sống ?
câu 4. nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
hãy giải thích vì sau người ta thu hoạc cá sau 1 năm mà không để cá lớn hơn
câu 5. nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh sản của sinh vật
câu 6. cơ chế cảm ứng của sinh vật gồm những khâu nào
Xác định số lượng NST, số cromatit, số tâm động của 1 tế bào 2n của các loài sinh vật sau trong các kỳ nguyên phân và giảm phân
- gà
- ruồi giấm
- đậu hà lan
- người