\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,1<----------------------------0,1
=> mCu = 10-0,1.56 = 4,4(g)
=> \(\%Cu=\dfrac{4,4}{10}.100\%=44\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,1<----------------------------0,1
=> mCu = 10-0,1.56 = 4,4(g)
=> \(\%Cu=\dfrac{4,4}{10}.100\%=44\%\)
Cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại cu Zn vào dung dịch 500 ml H2SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí điều kiện tiêu chuẩn a nhỏ viết phương trình hóa học b tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c nhỏ tìm nồng độ mol dung dịch H2SO4 loãng tí nữa axit H2SO4
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với 800g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng tham gia phản ứng) thì thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặc khác, nếu cho m gam X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 loãng ban đầu.
----------------------------------
các bạn giúp tớ với!!
Cho 22,7 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch
H2SO4 (dư) thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c. Tính nồng độ mol/l của 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 22,7g hỗn hợp A.
Ai giải giúp em : mai thi rùi
Cho 19,3 gam hỗn hợp al,cu,mg tác dụng với hcl dư, thu dc 14 , 56 lít H2 ở Điều kiện tiêu chuẩn . Lọc lấy nước cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu kết tủa . Mang đến khối lượng ko đổi , cân dc 23,3 g chất rắn .
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe. cho m gam A vào dd HCl dư thu được 4,48l khí H2 (đktc). Cũng m gam A cho tan hết H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08l (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong A.
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 21g hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y 10 M / 17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tan hỗn hợp X (cho biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất)