Trích mẫu thử
Cho H2O vào mẫu thử
Chất rắn tan,có khí thoát ra=>K
2H2O+2K--->2KOH+H2
Chất rắn tan=>CaO
CaO+H2O--->Ca(OH)2
K2SO4 đúng k???
Cho Ca(OH)2 vào các chất thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng=>K2SO4
Còn lại là CaCO3
Trích mẫu thử
Cho H2O vào mẫu thử
Chất rắn tan,có khí thoát ra=>K
2H2O+2K--->2KOH+H2
Chất rắn tan=>CaO
CaO+H2O--->Ca(OH)2
K2SO4 đúng k???
Cho Ca(OH)2 vào các chất thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng=>K2SO4
Còn lại là CaCO3
Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riên biệt bị mất nhãn :CaCO3 , CaO ,P2O5 , Na2O, NaCl
1.Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit.
2.Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
Nhận biết
a) SO2 và CO2 ( phân biệt bằng 3 chất thử khác nhau )
b) HBr, HCl, H2S, SO2 ( chỉ dùng 1 thuốc thử )
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột là Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Làm giúp mình, cảm ơn~
Cho 3 bình chất rắn mất nhãn riêng biệt sau: BaO, P 2 O 5 và Na. Trình bày
phương pháp hóa học để nhận biết từng bình chất rắn đó, mà chỉ dùng thêm 2 hóa
chất khác.
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25 o C), 10 gam nước có thể
hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam natri clorua (NaCl). Em có nhận xét gì nếu
người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước
ở 25 o C.
Câu 1: Chỉ dùng H2O, Quỳ tím phân biệt chất rắn sau: Na2O, CaO, P2O5, Na, NaCl
Câu 2: Có 5 lọ H2O, cồn 70 độ, dầu ăn, giấm(axit), nước muối. Phân biệt từng lọ?
Câu 3: Chứng minh sự có mặt các khí trong hỗn hợp: N2, SO2, H2O
Phân biệt các chất rắn: Na, BaO, NaCl, Fe
Phân biệt các dd: Ca(OH)2, NaCl, H2SO4
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
1. Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 100g ZnSO4 vào 400g nước thu được dung dịch có khối lượng riêng D = 1,232g/ml.
2. Bằng phương pháp hóa học, nhận biết:
a. 3 dung dịch HCl, H2SO4, HNO3
b. 4 dung dịch CuCl2, Mg(NO3)2, NaOH, Fe2(SO4)3
c. 3 chất rắn Fe, Al, Cu
d. 3 chất rắn Ag, CuO, Fe chỉ dùng 1 thuốc thử
e. 4 chất rắn K, Ba, Na2O, P2O5
f. 4 chất khí CO2, N2, O2, Cl2