a: \(a=1;b=-2m-2;c=-1\)
Vì ac<0 nên phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu
b: Theo đề, ta có: \(x_1+x_2=4\)
\(\Leftrightarrow2m+2=4\)
hay m=1
a: \(a=1;b=-2m-2;c=-1\)
Vì ac<0 nên phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu
b: Theo đề, ta có: \(x_1+x_2=4\)
\(\Leftrightarrow2m+2=4\)
hay m=1
x² - 2(m - 2)x + m² - 5m - 4 = 0 (1) m là tham số a giải phương trình 1 với M = 1 b tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 1 có 2 nghiệm phân biệt x1 x2 thỏa mãn x1 bình + X2 bình bằng -3 x1 x2 - 4
Cho phương trình x² +(m+3)x-2m+2=0 a. Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu. b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt. c. Tìm m để phương trình có hai nghiệm âm phân biệt. d. Tìm m để phương trình có ít một nghiệm dương.
Cho phương trình \(^{x^{ }2-\left(5m-1\right)x+6m^{ }2-2m=0}\) (m là tham số)
a) chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
b) gọi \(_{x_{ }1;x_{ }2}\) là hai nghiệm của phương trình . Tìm m để x2 1 + x2 2 =1.
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm kép, tìm nghiệm kép đó: mx2– 2(m – 1)x – 4 = 0
Cho phương trình bậc hai x²-2x-m²=0 (*) m là tham số a) Giải phương trình (*) ứng với m=1 b) Với m nào thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt Giải giúp em với ạ
Bài tập 1 Cho hệ phương trình (1)
1. Giải hệ phương trình (1) khi m = 3 .
2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm x = và y = .
3. Tìm nghiệm của hệ phương trình (1) theo m.
3. phương trình \(x^2+2\left(m-1\right)x-2m-3=0\)(m là tham số) . luôn có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thảo mãn (4x1+5)(4x2+5)+19=0
Cho phương trình : \(x^2-2\left(m+1\right)x+3m-5=0\)(1) (m là tham số)
a, Chứng minh rằng phương trình(1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của tham số m.
b, Gọi \(x_1,x_2\) là các nghiệm của phương trình (1). Tìm các giá trị cuả tham số m để biểu thức \(A=\dfrac{-4}{x_1^2+x_2^2-6x_1x_2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho phương trình : \(x^2-2\left(m-1\right)x-3-m=0\)
a) Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm x1,x2 với mọi n
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu