ta có CTHH: \(Fe^{II}_xCl_y^I\)
\(\rightarrow II.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:FeCl_2\)
ta có CTHH: \(Fe^{II}_xCl_y^I\)
\(\rightarrow II.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:FeCl_2\)
Câu 1: lấy 2 ví dụ về hỗn hợp, 2 vd về chất tinh khiết?
phân biệt hốn hợp và chất tinh khiết?
Câu 2:Nguyên tử là gì? nêu cấu tạo của nguyên tử?
Câu 3: Nguyên tố hóa học là gì? Nguyên tử khối là gì?
Câu 4: lấy 2 ví dụ về đơn chất? 2 ví dụ về hợp chất? phân biệt giữa đơn chất và hợp chất?
Câu 5: Nếu ý nghĩa của công thức hóa học SO2 ( lưu huỳnh đioxit )
Câu 6: a, phát biểu quy tắc hóa trị?
b, tính hóa trị của Fe trong Fe2O3. lập công thức hóa học của Mg(II), và NO3(I). Tính phân tử khối
Câu 7: phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học rồi lấy vd
Giups với mai nọp rồi, cám ơn ạ
Câu 06:
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(II) lần lượt với Cl(I) và SO 4 (II) là:
A.
Fe 2 Cl; Fe 2 (SO 4 ) 2 .
B.
FeCl 2 ; Fe 2 SO 4 .
C.
FeCl 2 ; FeSO 4 .
D.
FeCl; Fe(SO 4 ).
Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Mg và Cl, biết trong hợp chất đó Mg có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.
- Nếu ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập ở trên biết khối lượng mol của Mg là 24 và Cl là 35,5.
Câu 2: Lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a, P + O2 -------> T2O5
b, KClO3 --------> KCl + O2
c, P2O5 + H2O --------> H3TO4
d, Al + Cl2 ------> AlCl3
Câu 3: Khi cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch axit clohđric ( HCL) thì thu được muối sắt hai Clorua ( FECL2) và khí hiđro. Hãy
a, Lập phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
a)hợp chất X chứa 70% sắt và 30% oxi, lập công thức hóa học của hợp chất X
b) hợp chất Y gồm 2 nguyên tố C và O trong đó C chiếm 27,27% về khối lượng, lập công thức hóa học của Y có 6 gam C.
Giúp tui vứi!!!!
Câu 13:
Biết hóa trị của Ba(II); Ca(II); K(I); Fe(III); Na(I); Br(I); Cl(I); SO 4 (II); NO 3 (I); OH(I). Dãy công thức hoá học nào sau đây đúng?
A.
Ba(OH) 2 ; FeO; NaSO 4 ; CaNO 3 .
B.
BaCl 2 ; H 2 SO 4 ; K 2 O; NaOH.
C.
BaSO 4 ; CaCl; K 2 O; Ba 2 O; Fe 3 O 2 .
D.
BaO; Ca 2 (SO 4 ) 2 ; Na 2 NO 3 ; HBr.
lập công thức và tìm phân tử khối của các hợp chất sau:
a. Fe(II) và Cl
b. Ca (II) và PO4 (III)
c. Cu (II) và NO3(I)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2.
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là magie, cacbon và oxi có tỷ lệ khối lượng là \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)