Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng virut làm thể truyền vì:
A. phương thức sống của virut là ký sinh nội bào bắt buộc.
B. virut dễ nuôi cấy.
C. virut có thể ký sinh ở cả tế bào thực vật, tế bào động vật và cả tế bào người.
D. virut có bộ gen phù hợp với bất kỳ gen cần chuyển nào.
Câu 9: Thành tựu của việc tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen là:
A. tạo được các chủng vi khuẩn cho các sản phẩm mong muốn không có trong tự nhiên.
B. tạo được các chủng vi khuẩn có khả năng sinh sản cực nhanh.
C. tạo được các chủng vi khuẩn thích nghi với các điều kiện khắc nghiệt nhất.
D. tạo được các chủng vi khuẩn có thể nuôi cấy ở nhiều môi trường dinh dưỡng khác nhau.
. Trình bày về tạo giống bằng công nghệ tế bào:
a) Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng của loài cây trồng 2n có kiểu gen AaBb với loài cỏ dại 2n có kiểu gen DdEe. Theo lí thuyết, có thể thu được tế bào lai xa (thể song nhị bội) có kiểu gen như thế nào?
b) Nuôi cấy hạt phấn của cơ thể có kiểu gen AaBB. Theo lí thuyết, sau khi gây đa bội hóa các cây đơn bội có thể thu được dòng thuần chủng nào?
c) Đặc điểm của nhân bản vô tính. Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể có kiểu gen AAbbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh. Hãy xác định kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này?
d) Từ một phôi động vật ban đầu có kiểu gen AaBb được tách thành 4 phôi. Theo lí thuyết, có thể thu được 4 cá thể có kiểu gen như thế nào?
so sánh nhân bản vô tính ở động vật và phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen
nêu ưu điểm và hạn chế của quy trình tạo giống bằng công nghệ gen