Những rau Củ quả có đầy lượng chất xơ Và một số loại thức ăn khác
Những rau Củ quả có đầy lượng chất xơ Và một số loại thức ăn khác
1.Nêu nguồn cung cấp, chức năng dinh dưỡng của chất đạm và chất đường bột.
2.Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm
3.Nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn
1. chất xơ không phải là dinh dưỡng nhưng cũng rất cần thiết cho cơ thể, vì sao?
2. hãy kể tên các chất chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau: sữa, bơ, gạo, đậu nành, thịt gà, bí đỏ.
3. mục đích của việc phân nhóm thức ăn.
4. cho ví dụ về cách thay thế thức ăn lẫn nhau để có bữa ăn hợp lí.
5. hãy kể tên các sinh tố tan trong nước, các sinh tố tan trong chất béo. sinh tố nào ít bền vững nhất? cách bảo quản.
6. tại sao phải cân bằng chất dinh dưỡng trong bữa ăn?
7. nêu quy trình tổ chức bữa ăn.
8. lợi ích của thực đơn khi tổ chức bữa ăn?
9. các nguồn thu nhập của gia đình.
10. thu nhập của gia đình em có từ những nguồn nào? em làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?
11. làm thế nào để cân đối thu chi?
Để cơ thể phát triển cân đối chúng ta cần phải ăn uống như thế nào?
Câu 1. Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
Câu 2. Nêu các nguồn cung cấp chất prôtít, đường bột, chất béo?
Câu 3. Cho biết chức năng dinh dưỡng của chất đạm , đường bột, chất béo?
Câu 4. Thức ăn được phân làm mấy nhóm. Mục đích việc phân nhóm thức ăn?
Câu 5. Thế nào là thực phẩm bị nhiễm trùng? Nhiễm độc? An phải sẽ có tác hại gì?
Câu 6. Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn?
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ. B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể. C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thểCâu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. MíaC. Rau các loại
B. Trứng, thịt cá, đậu tươngD. Gạo, ngô
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngôC. Rau xanh
B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …D. Mía
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột B. Nhóm giàu chất đạm C. Nhóm giàu chất béo D. Nhóm giàu vitamin, chất khoángCâu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A B.Vitamin B1 C. Vitamin B6 D.Vitamin B12
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể. D. Là nguồn cung cấp năng lượngCâu 8: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:
A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn C. Dễ bổ xung chất dinh dưỡng
B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn
Câu 9: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:
A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng …C. Gạo
B. ThịtD. Hoa quả các loại
Câu 10: Vai trò của nước đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng
B. Cung cấp năng lượng
C. Nguồn cung cấp chất đạm
D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt.
Câu 11: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:
A. Là nguồn cung cấp Gluxít
B. Nguồn cung cấp VITAMIN
C. Nguồn cung cấp năng lượng
D.Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại Vitamin
Câu 12: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:
A. 3 nhómC. 5 nhóm
B. 2 nhómD. 4 nhóm
Câu 13: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
A. Nhóm giàu chất béo B. Nhóm giàu chất xơ C. Nhóm giàu chất đường bột D. Nhóm giàu chất đạmCâu 14: Nguồn cug cấp vitamin C chủ yếu từ:
A. Lòng đỏ trứng, tôm cua B. Rau quả tươi C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt.. D. CáCâu 15: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh thiếu máu?
A. Vitamin B1 B. Vitamin B6 C.Vitamin B12 D.Vitamin C
Câu 1: Người ta phân chia thức ăn thành những nhóm nào ? Kể tên một số thực phẩm giàu chất đạm và chất đường bột ?
Câu 2: Muốn cho lượng sinh tố C trong thực phẩm không bị mất đi trong quá trình chế biến thì cần chú ý điều gì ?
Câu 3: Cho các thực phẩm sau: thịt bò,tôm tươi,cá,cà rốt,rau củ,khoai tây,...Em hãy cho biết cách bảo quản các thực phẩm trên để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến và sử dụng ?
Thế nào là bữa ăn hợp lí? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lí cần tuân theo những nguyên tắc nào ?
1.Chọn ý đúng:
Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể :
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, chất béo đường bột
2.Điền vào chỗ chấm
a. Dầu cá có nhiều Vitamin ...... và vitamin D
b. Nên chọn đủ thực phẩm của ................... cần thiết cho cơ thể trong 1 ngày
c. Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất ..............
d. Muối chua là cách làm thực phẩm .................trong 1 thời gian cần thiết
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ.
B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể
Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía C. Rau các loại
B. Trứng, thịt cá, đậu tương D. Gạo, ngô
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô C. Rau xanh
B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ … D. Mía
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A B.Vitamin B1 C. Vitamin B6 D.Vitamin B12
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng
Câu 8: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:
A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn C. Dễ bổ xung chất dinh dưỡng
B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn
Câu 9: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:
A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng … C. Gạo
B. Thịt D. Hoa quả các loại
Câu 10: Vai trò của nước đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng
B. Cung cấp năng lượng
C. Nguồn cung cấp chất đạm
D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt.
Câu 11: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:
A. Là nguồn cung cấp Gluxít
B. Nguồn cung cấp VITAMIN
C. Nguồn cung cấp năng lượng
D.Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại Vitamin
Câu 12: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:
A. 3 nhóm C. 5 nhóm
B. 2 nhóm D. 4 nhóm
Câu 13: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
A. Nhóm giàu chất béo
B. Nhóm giàu chất xơ
C. Nhóm giàu chất đường bột
D. Nhóm giàu chất đạm
Câu 14: Nguồn cug cấp vitamin C chủ yếu từ:
A. Lòng đỏ trứng, tôm cua
B. Rau quả tươi
C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt..
D. Cá
Câu 15: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh thiếu máu?
A. Vitamin B1 B. Vitamin B6 C.Vitamin B12 D.Vitamin C