Câu 13. Cho các chất sau: K, Cu, CaO, SO3, Al2O3. Chất nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? Viết PTHH.
Câu 14. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn sau: O2, CO2, H2.
Câu 15. Cho 6,5 gam Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng có chứa 14,7 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối kẽm sunfat và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học
b. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
(Cho NTK của: Al = 27; S= 32, Cu= 64, Fe= 56; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl= 35,5)
nhanh hộ tôi ạ mai tôi thi
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
nH2SO4 = 14,7 : 98 = 0,15 (mol)
pthh : Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
LTL :
0,1/1 < 0,15/2 => Zn dư
theo pthh , nH2SO4 = 1/2 nH2 = = 0,075 (mol)
=>VH2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Câu 13:
2K + 2H2O -> 2KOH + H2
CaO + H2O -> Ca(OH)2
SO3 + H2O -> H2SO4
Câu 14:
Cho thử que đóm còn cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Vụt tắt -> CO2
Câu 15:
nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)
nH2SO4 = 14,7/98 = 0,15 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
LTL: 0,1 < 0,15 => H2SO4 dư
nH2 = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
13.
Chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:K,CaO,SO3
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
14.
Dẫn các khí qua dd \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) ( kết tủa trắng )
-H2,O2: không hiện tượng
Đưa que đóm đang cháy vào 2 khí còn lại:
-O2: cháy bùng lên
-H2:cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
15.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 < 0,15 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)