Ngô là thực vật giao phấn,nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tục qua thế hệ thì các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, chiều cao cây và năng suất giảm dần.
a, Hiện tượng trên gọi là gì?Hãy giải thích nguyên nhân.
b, Trong chọn giống thực vật, phuơng pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích gì?
c, Gia sử thế hệ ban đầu có 100% KG Aa .Hãy xác định tỉ lệ KG đồng hợp lặn, đồng hợp trội sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc .
Lai kinh tế là gì? Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho ví dụ.
ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen qui định.
a/ để sinh được con có máu O thì người mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? vì sao?
b/ để sinh được con có máu A thì người mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? vì sao?
c/ lập sơ đồ lai nếu bố có nhóm máu AB và mẹ có nhóm máu O
Câu 1: (2,0 điểm)
1.1 (1,0 điểm)
a. Thế nào là di truyền liên kết?
b. Trong nhân tế bào, vì sao trên cùng một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen?
c. Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội một tế bào sinh dưỡng của ếch đang ở kì đầu chứa 52 crômatit. Xác định số nhóm gen liên kết của ếch?
1.2 (1,0 điểm)
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm thu được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1lai phân tích thì kết quả lai thu được:
1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn.
1008 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín muộn.
1011 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín sớm.
1009 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín sớm.
(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng chiều cao của thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau)
a. Từ kết quả lai phân tích F1:
- Xác định kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?
- Giải thích và xác định kiểu gen của F1?
b. Nếu cho F1 lai với thân cao, chín sớm dị hợp, thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
2.1 (1,0 điểm)
Một gen có T2 – X2 = 12% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen này là bao nhiêu?
2.2. (1,0 điểm)
a. Nêu điểm khác nhau về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa lần phân bào thứ nhất của giảm phân?
b. Trên một cơ thể đực, theo dõi 10 tế bào mầm nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 24180 nhiễm sắc thể đơn mới.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
- Giả thiết có 1000 tinh bào bậc 1 thực hiện giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1/1000 . Xác định số hợp tử được tạo thành?
Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm)
a. Nêu khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
b. Quan sát một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen trước và sau đột biến:
c. Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Ngoài dạng trên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng nào?
d. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
3.2. (1,0 điểm)
Quan sát trên một đoạn ADN gồm 30 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Sau đột biến, thấy xuất hiện thêm một cặp nuclêôtit A – T.
a. Đột biến gen là gì? Chiều dài đoạn ADN trên sau khi bị đột biến bằng bao nhiêu A?
b. Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN sau đột biến là bao nhiêu?
Câu 4: (2,0 điểm)
4.1. (1,0 điểm)
Quan sát một tế bào ở em bé thấy bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể có hình thái, kích thước khác nhau và 3 nhiễm sắc thể thứ 21 có hình thái, kích thước giống nhau, các cặp nhiễm sắc thể còn lại đều bình thường.
a. Tế bào trên là của bé trai hay bé gái? Cho biết bé bị bệnh di truyền gì?
b. Về bên ngoài, bé có các dấu hiệu biểu hiện của bệnh như thế nào?
4.2. (1,0 điểm)
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:
Hãy xác định:
a. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn - Giải thích?
b. Một học sinh cho rằng gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X đúng không, giải thích nhận định?
Câu 5: (2,0 điểm)
5.1. (1,0 điểm)
Trong một ruộng lạc (đậu phộng), có thể có các mối quan hệ nào giữa các sinh vật khác loài (cỏ, sâu, vi khuẩn sống trong nốt sần rễ lạc, lạc)? (Nêu tên gọi cụ thể của mối quan hệ).
5.2. (1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:
- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.
- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.
- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.
- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.
---------HẾT---------
Ở một loài thực vật, bề mặt lá hoặc là ráp, hoặc là nhẵn. Một cây lá ráp thuần chủng được lai với một cây lá nhẵn thuần chủng. Tất cả thế hệ con đều có lá nhẵn. Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về các alen của tính trạng này?
A. Là ráp là trội hoàn toàn so với lá nhẵn
B. Lá nhẵn là trội hoàn toàn so với lá ráp
C. Các alen là đồng trội
D. Các alen có hiện tượng trội không hoàn toàn
Câu 1 :
1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của lá phù hợp với chức năng ?
2. Bấm ngọn, tỉa cành có lợi ích gì ?
Câu 2 :
1. Biện pháp đấu tranh sinh học là gì ? Cho ví dụ minh họa
2. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?
3. Trình bày nguyên nhân, cơ chế, tác hại và cách phòng ngừa của chứng xơ vữa động mạch ?
Câu 3 :
1. Khi nguyên cứu chức năng của tủy sống trên một con ếch, một bạn học sinh đã vô tình làm đứt một số rễ tủy. Bằng cách nào em só thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt ? Giải thích ?
2. Nêu nguyên nhân đóng mở môn vị. Ý nghĩa của cơ chế đó ?
3. Tại sao vừa ăn vừa cười nói dễ bị sặc ?
Câu 4 :
1. Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?
2. Cho các loài : rêu, dương xỉ, ngô, cam, xoài, thông, mướp, ớt và bèo hoa dâu. Xác định hoa lưỡng tính, hoa đơn tính và không có hoa ?
Câu 5 :
Trình bày những đặc điểm khác nhau của giun đất và tôm sông
Câu 6 :
1. Trình bày cấu tạo, chức năng, thành phần sinh lí của máu.
2. Vì sao tim lại đập suốt đời không mỏi ?
Câu 7 :
Trình bày đặc điểm khác nhau nước tiểu ở nang cầu thần và ở bể thận. Nguyên nhân dẫn đến việc sỏi thận và sỏi bóng đái ? Cách phòng tránh ?
Câu 8 :
Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ?
Câu 9 :
Ở một loài cá thể sinh vật, xét một cặp NST tương đồng có chứa 1 cặp alen Bb, trong đó mỗi alen đều bằng 5100 Ao, số liên kết hidro của alen B là 3600, số liên kết hidro của alen b là 3400. Xét 1 cặp NST tương đồng khác có chứa 1 cặp alen Dd, trong đó mỗi alen đều dài 4080 Ao, số liên kết hidro của alen D bằng 3000, số liên kết hidro của alen d bằng 3100.
1. Tính số nucleotit từng loại của mỗi giao tử nói trên ?
2. Khi có hiện tượng giảm phân I, cặp NST Dd phân li bình thường còn cặp NST Bb phân li không bình thường thì tạo ra giao tử như thế nào ? Tính số nucleotit từng loại của mỗi giao tử đó ?
3. Khi có hiện tượng giảm phân II, cặp NST Bb phân li bình thường còn cặp NST Dd phân li không bình thường thì tạo ra giao tử như thế nào ?
Tính số nucleotit từng loại của mỗi giao tử đó ?
Câu 10 :
Ở đậu Hà Lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường và không xảy ra hiện tượng đột biến.
1. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai
2. Nếu các cây hoa đỏ ở F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào ?
3. Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, xác định kết quả F2 ?
Ở chuột gen W nằm trên nst thường quy định tt chuột bth trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột nhảy Van cho cặp lai p chuột chuột cái bình thường lai với chuột đực nhảy van thống kê kết quả F1 đứa đẻ 10 đứa đẻ người ta thấy 9 lúa chuột bình thường 1 lứa xuất hiện chuột nhảy Van . Hãy giải thích và viết sdl từ p -> F1 . Bik thể dị bội 2n-1 ở F1 tạo thành đều bị chết ở giai đoạn phôi .
Ở chuột gen W nằm trên nst thường quy định tt chuột bth trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột nhảy Van cho cặp lai p chuột chuột cái bình thường lai với chuột đực nhảy van thống kê kết quả F1 đứa đẻ 10 đứa đẻ người ta thấy 9 lúa chuột bình thường 1 lứa xuất hiện chuột nhảy Van . Hãy giải thích và viết sdl từ p -> F1 . Bik thể dị bội 2n-1 ở F1 tạo thành đều bị chết ở giai đoạn phôi .
ở chó, tính trạng chó lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chó lông dài. cho lông ngắn thuần chủng lai vói cho lông dài đc F1 toàn chó lông ngắn. chó F1 lai vs F1 thu đc F2.
a) viết sơ đồ lai từ P đến F2, bt rằng tính trạng màu lông do 1 gen quy điịnh