Câu 1 : Tìm từ đồng âm với các từ sâu đây và đặt câu với mỗi từ
bạc , canh , dò , đáp , thu , tinh , phích , thương .
Câu 2 : Chỉ ra các đại từ và cho biết đại từ có tác dụng gì trong các trường hợp sau ?
a, Hỡi đồng bào ! Chúng ta phải đứng lên ! bất kì đàn ông , đàn bà , người già , người trẻ , ko chỉ tôn giáo , đảng phái , dân tộc ... Ai có súng dùng súng , ai có gươm dùng gươm .Ai cx phải ra sức chống thực dân Pháp . (HỒ CHÍ MINH )
b, mẹ tôi giọng khản đặc , từ trong màn nói vọng ra :
- Thôi , hai đứa liệu mà chia đồ chơi đi . Vừa nghe thấy thế , em tôi bất giác run lên bần bật .
Câu 3 : Xác định các quan hệ từ trong đoạn văn sau và nêu ý nghĩa của các QHT đó .
Trong thời gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường. Bố, mẹ tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của Kiều Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sang rất lạ. Toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của chú không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng nữa. Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:– Con có nhận ra con không?Tôi giật sững người. Chăng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. Thọat tiên là sự ngỡ ngàng, rối đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miện vào dòng chữ đề trên bức tranh: “Anh trai tôi”. Vậy mà dưới mắt tôi thì…
– Con đã nhận ra con chưa? – Mẹ vẫn hồi hộp...Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn khóc qúa. Bởi vì nếu nói được với mẹ, tôi sẽ nói rằng: “Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và long nhân hậu của em con đấy”.
Câu 4 : viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 câu phát biểu cảm nghĩ của em mveef một loài hoa mà em yêu thích .
dồng âm với từ thu
Danh từmùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần
Hà Nội vào thu
gió mùa thu
(Từ cũ, Văn chương) năm, dùng để tính thời gian đã trôi qua
"Sầu đong càng lắc càng đầy, Ba thu dồn lại một ngày dài ghê!" (TKiều)
Động từnhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi
thu thuế
tăng thu giảm chi
Đồng nghĩa: thâu
Trái nghĩa: chi
tập trung từ nhiều nơi vào một chỗ
đồ đạc được thu gọn lại một chỗ
non sông thu về một mối (b)
đạt được, có được kết quả nào đó sau một quá trình hoạt động
hội nghị đã thu được những kết quả tốt đẹp
Đồng nghĩa: thâu
ghi lại âm thanh, hình ảnh nào đó bằng những phương tiện máy móc nhất định
thu băng
thu vào ống kính những hình ảnh đẹp
Đồng nghĩa: thâu
làm cho nhỏ lại hoặc gọn lại
thu hẹp khoảng cách
thu nhỏ chiếc áo
làm cho thân mình hoặc một bộ phận nào đó của cơ thể gọn lại, choán ít chỗ hơn và thường khó nhận thấy hơn
ngồi thu mình vào một góc
ngồi thu hai chân lên ghế
đặt câu : Nó rất buồn nên ngồi thu mik vào 1 góc
Đồng âm với từ tinh
Danh từcon vật sống lâu năm trở thành yêu quái chuyên hại người, theo tưởng tượng; cũng thường dùng để ví kẻ lão luyện, ranh ma, xảo quyệt
con hồ li đã thành tinh
Danh từphần xanh ở ngoài vỏ cây loài tre, nứa
cạo tinh tre
Tính từcó khả năng nhận biết nhanh cả những cái rất nhỏ, phức tạp, tế nhị
tinh mắt, nhìn thấy trước
nhận xét rất tinh
trẻ con giờ tinh lắm, chuyện gì cũng biết!
Đồng nghĩa: tinh tường
đạt đến trình độ cao, nắm vững, thành thạo
nét vẽ đã tinh
nhất nghệ tinh, nhất thân vinh (tng)
Tính từthuần nhất, không bị pha tạp với thứ khác, loại khác
muối tinh
thức ăn tinh
Phụ từchỉ toàn là
chọn tinh đồ tốt
toán thợ tinh những người khoẻ mạnh
Đồng nghĩa: rặt, toàn
Đặt câu : toàn bộ số mưới tinh là do mẹ tôi mua về
CÁC BẠN GIÚP MK NHA !!!
CHIỀU THỨ 4 MK PHẢI NỘP ( 16 / 08 )
THANKS TRƯỚC !
Câu 1 : Tìm từ đồng âm với các từ sâu đây và đặt câu với mỗi từ
-Đồng âm với từ "bạc" thì phải là "bạc" chứ còn gì nữa.
Bạc có các từ đồng âm khác nghĩa sau:
1- bạc với nghĩa chỉ vật dùng để mua bán trao đổi, tương tự như tiền. Thường dùng kèm với từ tiền trong bạc tiền;
2- bạc chỉ một thứ kim loại có màu sáng trắng, dẫn điện và nhiệt rất tốt;
3- bạc chỉ thái độ thiếu chung thủy trong nghĩa "phụ bạc", bạc đãi
4- bạc chỉ sắc thái bệnh lý. VD: khuôn mặt bạc đi vì đau đớn;
5- bạc chỉ sự vất vả, lao khổ: ví dụ bạc mặt vì kiếm ăn;
6- bạc chỉ thái độ khinh rẻ trong đối xử. VD: Vua bạc đãi người hiền tài;
7- bạc chỉ màu sắc đồ vật có ánh sáng bóng. VD: màu bạc
+ đặt câu: cái nhẫn của mẹ tôi bằng bạc
- đồng âm với từ canh:
1.món ăn có nhiều nước, thường nấu bằng rau với thịt hoặc tôm cá, dùng ăn với cơm Vd : nấu canh, bát canh
2.sợi dọc trên khung cửi hay máy dệt đã luồn qua go và khổ; phân biệt với sợi ngang, gọi là chỉ. VD: canh tơ chỉ vải
3.từ dùng để chỉ từng đơn vị riêng lẻ trong những buổi đánh bạc (thường về ban đêm) VD: canh bạc
4.luôn luôn trông coi để đề phòng bất trắc VD: canh đê phòng lụt
5.làm cho đặc lại bằng cách đun nhỏ lửa VD: canh thuốc, canh mật
+ đặt câu: mẹ tôi nấu canh rất ngon
- đồng âm với từ dò
1.nhánh cây hoa, cây cảnh được trồng riêng (với một số loại cây) VD dò phong lan, dò thủy tiên
2.bẫy thường làm bằng dây thòng lọng để bắt chim VD "Chim khôn tránh lưới mắc dò, Cá khôn tránh mãi, lững lờ mắc đăng.
3.đi một cách thận trọng, từng bước một (do có điều bất lợi nào đó) VD dò từng bước trong đêm tối
4.tìm biết, tìm hiểu dần dần từng bước một cách mò mẫm VD dò tìm manh mối
5.soát lại một cách cẩn thận bằng cách lần tìm những chỗ sai sót VD dò bản đánh máy, dò bài cho con
+ đặt câu: Hôm qua bố tôi mua cây dò phong lan rất đẹp
- đồng âm với thừ đáp
-hạ xuống và dừng lại ở một vị trí nào đó, không bay nữađàn cò đáp xuống cánh đồng
trực thăng đáp đất
-(Khẩu ngữ) ném mạnh và thẳng vào một cái đích nào đóđáp thẳng quyển sách vào mặt hắn
-đính thêm miếng vật liệu khác và khâu áp sát vào (thường nói về quần áo)đáp thêm một miếng vải vào chỗ ống quần bị rách
Đồng nghĩa: táp
-lên một phương tiện vận tải hành khách để đi tới một nơi nào đóđáp tàu hoả lên Lạng Sơn
-như trả lời (ng1)đáp lại câu hỏi của bạn
kẻ hỏi người đáp
ngồi lặng im không đáp
-biểu thị bằng hành động, thái độ (thường là đồng tình) trước yêu cầu của người khác
đáp lời kêu gọi
-biểu thị bằng hành động, thái độ tương xứng với việc làm, thái độ (thường là tốt) của người khác đối với mình
mỉm cười chào đáp
+ đặt câu : đàn cò mỏi cánh đáp xuống đồng
đồng âm với từ phích
Danh từbình bằng kim loại hoặc thuỷ tinh tráng thuỷ ngân, có hai lớp vỏ, giữa là khoảng chân không cách nhiệt, dùng để giữ nguyên nhiệt độ của vật chứa đựng trong đó trong nhiều giờ
rót nước sôi vào phích
phích đá
Danh từdụng cụ để cắm vào ổ cắm nối dòng điện với đồ dùng điện
hỏng mất cái phích cắm
Danh từ(Khẩu ngữ) phiếu ghi tên, tác giả, năm xuất bản, nơi xuất bản, v.v. của sách, báo, tư liệu, thường dùng ở các thư viện.
đặt câu: hôm qua em tôi làm hỏng mất cái phích cắm