câu 1 : Hòa tan 5,72g Na2CO3.xH2O trong 44,28g nước ta được dung dịch có nồng độ 4,24% . Xác định công thức của hidrat trên
câu 2 : Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877g dung dịch bão hòa của CuSO4 Ở 850C xống 12 oC biết độ tan của CuSO4 ở 85 oC và 12oC lần lượt là 87,7 g và 35,5 g
câu 3 : Điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
câu 4 : Hòa tan 0,35g Na2CO3.102O vào 234,9 g nước đước dung dịch A
a, Tính C% dung dịch A
b, Tính nồng độ mol dung dịch A
c, Tính khối lượng riêng của dung dịch A
câu 5 : Tính lượng tinh thể CuSO4.HH2O cần dùng để điều chế 500ml dung dịch CuSO4 8% (D=1,1g/ml)
Câu 4:
mdd = 0.35*106+0.35*10*18+234.9=335g
=> C% dd Na2CO3 = 0.35*106*100/335 = 11.07%
Vdd = 0.35*10*18+234.9=297.9ml (coi như Na2CO3 có thể tích ko đáng kể)
=> CmddNa2CO3 = 0.35/0.2979=1.17M
=> D = m/V = 335/297.9 = 1.12 g/ml
Câu 3:
:trong 560g d^2CuSO4 16%
\(mct=\dfrac{16.560}{100}=89,6g\)
Đặt mCuSO4.5H2O = x(g)
1mol(hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4
Vậy x(g) // chứa = (g)
mdd CuSO4 8% có trong dd CuSO4 16% là ( 560 - x ). g
mct CuSO4( có trong dd CuSO4 8%) là = \(\dfrac{8\left(560-x\right)}{100}=\dfrac{2\left(560-x\right)}{25}\left(g\right)\)
Ta có phương trình: \(\dfrac{560-x)2}{25}+\dfrac{16x}{25}=89,6\)
Giải phương trình được: x = 80.
Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd CuSO4 16%.
Ta có phương trình:
Câu 4)
mdd = 0,35 . 106 + 0,35 . 10 . 18 + 234,9=335g
=> C%\(_{Na_2CO_3}\) = 0,35 . 106 . \(\dfrac{100}{355}\) = 11,07%
V\(_{dd}\) = 0,35 . 10 . 18 + 234,9 = 297,9ml
=> CM\(_{Na_2CO_3}\) = \(\dfrac{0,35}{0,2979}\)=1.17M
=> D = \(\dfrac{m}{V}\) = \(\dfrac{355}{297,9}\) = 1.12 (g/ml)
câu 1
mdd=50(g)
mNa2CO3=50*4,24%=2,12(g)
nNa2CO3=0,02(mol)
nH2O=(5,72-2,12)/18=0,2(mol)
--->x=10
Câu 5:
m\(_{dd_{CuSO_4}}\)8% =500.1,1=550(g)
m\(_{CuSO_4}\)có trong lượng dung dịch trên là:\(\dfrac{550.8\%}{100\%}\)=44(g)
Khi hòa tan tinh thể:
CuSO4.5H2O→CuSO4 + H2O
......250(g)........160(g)
........x(g)...........44(g)
m\(_{CuSO_4.5H_2O}\) cần dùng là \(\dfrac{250.44}{160}\)=68,75(g)
Câu 2:
Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==>nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).
(nếu giữ nguyên giá trị của x ở trên, không làm tròn, và tính thì ta được m = 1019,133 (g))
Câu 5:
mddCuSO4ddCuSO48% =500.1,1=550(g)
mCuSO4CuSO4có trong lượng dung dịch trên là:550.8%100%550.8%100%=44(g)
Khi hòa tan tinh thể:
CuSO4.5H2O→CuSO4 + H2O
......250(g)........160(g)
........x(g)...........44(g)
mCuSO4.5H2OCuSO4.5H2O cần dùng là 250.44160250.44160=68,75(g)
câu 1
mdd=50(g)
mNa2CO3=50*4,24%=2,12(g)
nNa2CO3=0,02(mol)
nH2O=(5,72-2,12)/18=0,2(mol)
--->x=10