Câu 1: Động năng là gì? Nêu đặc điểm của động năng?Nêu ví dụ trong thực tế có động năng?
Câu 2: Một người đi từ A đến B cách nhau 120km. Trên nữa quảng đường đầu AC người đó đi với vận tốc 16km/h, trên nữa đoạn đường CB còn lại người đó đi với vận tốc 14km/h.
a. Tính thời gian người đó đi trên mỗi quãng đường.
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường AB.
Câu 3: Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi được 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.
Câu 4: Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng là 1,458N. Hỏi phải khoét bớt lõi quả cầu một thể tích bằng bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 10000N/m3 và 27000N/m3.
câu 4
giải
thể tích của quả cầu nhôm
\(V=\frac{P_{A1}}{d_{A1}}=\frac{1,458}{27000}=0,000054m^3=54cm^3\)
Gọi thế tích phần còn lại của quả cầu sau khi khoét lỗ là V′. Để quả cầu nằm lơ lửng trong nước thì trọng lượng còn lại P′ của quả cầu phải bằng lực đấy Ac-si-métt: P′=FA
\(d_{A1}V'=d_nV\Rightarrow V'=\frac{d_nV}{d_{A1}}=\frac{10000.54}{27000}=20cm^3\)
thể tích nhôm đã khoét là
\(V=50-20=30\left(cm^3\right)\)
câu 2
giải
a) nửa quãng đường là \(S1=S2=\frac{Sab}{2}=\frac{120}{2}=60\left(km\right)\)
thời gian đi trên quãng đường AC là
\(t1=\frac{S1}{V1}=\frac{60}{16}=3,75\left(h\right)\)
thời gian đi trên quãng đường CB là
\(t2=\frac{S2}{V2}=\frac{60}{14}=\frac{30}{7}\left(h\right)\)
b) vận tốc người đó trên quãng đường AB là
\(Vtb=\frac{Sab}{t1+t2}=\frac{120}{3,75+\frac{30}{7}}=\frac{224}{15}\left(km/h\right)\)
câu 3
giải
công cần thiết để thực hiện được 10000 bước là
\(A=10000.40=400000\left(J\right)\)
đổi 2h=7200s
công suất của người đi bộ
\(P=\frac{A}{t}=\frac{400000}{7200}=\frac{500}{9}\)(W)