Câu 1 :Cho 40 g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch Na2SO4 14,2%.Khối lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ phản ứng ?
Câu 2 : Một hợp chất oxit sắt có thành phần về khối lượng nguyên t ố sắt là 7:3.Vậy hợp chất đó có công thức hoá học ?
Câu 3 : Cho 12,4g muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 16g muối sunfat.Tìm công thức hoá học của muối cacbonat đó ?
\(\text{1. mBa(OH)2=40*34.2%=13.68}\)
-->nBa(OH)2=0.08
\(\text{Ba(OH)2+Na2SO4-->2NaOH+BaSO4}\)
0.08............0.08..................................................(mol)
\(\text{->mNa2SO4=0.08*142=11.36}\)
\(\text{-->mdd Na2SO4=11.36/14.2%=80}\)
2. Gọi công thức là FexOy đặt khối lượng là 100g
-->mFe=70g-->nFe=70/56=1.25mol
--->mO=30g-->nO=30/32=15/16mol
\(\text{-->x/y=nO/nFe=3/4}\)
\(\text{-->Oxit là Fe3O4}\)
3.Gọi công thức muối là MCO3 đặt số mol là a
\(\text{MCO3+H2SO4-->MSO4+H2O+CO2}\)
a...................................a....................................(mol)
Ta có :
\(\text{(M+60)a=12.4}\)
\(\text{ (M+96)a=16}\)
-->(M+60)/(M+96)=12.4/16
-->M=64 Cu đồng
-->Công thức là CuCO3
Câu 1
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
mBa(OH)2=40×34,2%=13,68(g)
⇒nBa(OH)2=13,68/171=0,08(mol)
Theo PThh
nNa2SO4=nBa(OH)2=0,08(mol)
⇒mNa2SO4=0,08×142=11,36(g)
⇒mddNa2SO4=11,36/14,2%=80(g)
Câu 2
Gọi CTHH: FexOy
Gọi khối lượng là 100g
--> m Fe=70(g) ---> n Fe= 70/56=1,25(mol)
m O2=30(g)---> nO2=15/16=0,94(mol)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{0,94}{1,25}=\frac{3}{4}\)
CTHH:Fe2O3
Bài 3
Gọi tên kim loại có hóa trị II là R
=> CTHHTQ của muối cacbonat là RCO3
PTHH :
RCO3 + H2SO4 →→ RSO4 + H2O + CO2 ↑↑
0,1mol.......................0,1mol
Theo đề bài ta có
nRSO4 = \(\frac{16-24}{96+60}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : RCO3=12,4/0,1=124(g/mol)
=> R=RCO3−60=124−60=64(g/mol)
Vậy kim loại có hóa trị II cần tìm là Cu
CTHH: CuCO3