chỉ có 1 cặp chất pư thôi bạn nhé đó là cặp chất:NaCl và AgNO3
còn các cặp còn lại ko tuân thủ các điều kiện của pư trao đổi trong dd
pthh giữa NaCl và AgNO3 :
NaCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl+NaNO3
chỉ có 1 cặp chất pư thôi bạn nhé đó là cặp chất:NaCl và AgNO3
còn các cặp còn lại ko tuân thủ các điều kiện của pư trao đổi trong dd
pthh giữa NaCl và AgNO3 :
NaCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl+NaNO3
Cho các cặp chất sau :
Na ( NO3) + NaOH ->
Fe + Zn ( NO3)2 ->
Mg + CuSO4 ->
FeO + H20 ->
AgNO3 + Al ->
NaCl + H20 ->
MgO + NaCl ->
Al(OH) ->
AgNO3 + HCI ->
Fe + Cl2 ->
Viết PTHH xảy ra ( cái nào k có thì đừng viết )
Câu 1: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều là muối?
A. NaCl, NaOH, CuSO4. C. NaHCO3, MgCl2, Ca3(PO4)2.
B. CaCO3, HCl, NaCl. D. H3PO4, NaOH, CaCl2.
Câu 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
B. Fe, Cu, K, Al, Zn, Mg. D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 3: Muối nào sau đây bị phân huỷ bởi nhiệt?
A. BaSO4. B. NaCl. C. CaCO3. D. CuSO4.
Câu 4: Có dung dịch ZnSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Có thể dùng kim loại nào sau đây (lấy dư) để làm sạch dung dịch ZnSO4?
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Câu 5: Dung dịch muối CuSO4 tác dụng hết với dãy kim loại nào sau đây?
A. Ag, Mg, Fe. B. Zn, Al, Fe. C. Hg, Pb, Fe. D. Ag, Mg, Fe.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch (không tác dụng với nhau)?
A. K2CO3 và CaCl2. C. H2SO4 và NaOH.
B. Ba(NO3)2 và Na2SO4. D. Na2CO3 và KNO3.
Câu 7: Có bốn kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:
- X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
- Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
- Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
- T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần của bốn kim loại trên?
A. Y, T, Z, X. C. Y, X, T, Z.
B. T, X, Y, Z. D. X, Y, Z, T.
Câu 8: Dung dịch ZnSO4 tác dụng được hết với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?
A. Mg, HNO3, BaCl2. C. Al, NaOH, Ba(NO3)2.
B. Cu, Ba(OH)2, KCl. D. Ag, HCl, BaCl2.
Câu 9: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai? A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag.
B. Kim loại tan trong dung dịch NaOH: Al.
C. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
D. Tất cả các kim loại trên không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 10: Khi chẳng may đánh vỡ nhiệt kế thủy ngân, thủy ngân bị rơi vãi. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Có thể dùng chất nào cho dưới đây để xử lý thủy ngân bị rơi vãi?
A. Bột sắt. C. Nước.
B. Nước vôi. D. Bột lưu huỳnh.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trong lọ bị mất nhãn sau.
A) H2So4 ,NaOH,HCL,Bacl2
B) bacl2 ,Ba(OH)2,naoh,h2so4
C) Cuso4 .agno3,nacl
Chất tác dụng với dd NaCl tạo chất kết tủa có màu trắng không tan là A. Ba(OH)2 B. ZnCl2 C. AgNO3 D. Na2SO4
Câu 11: Cho các cặp chất sau:
(a) Fe và dung dịch HCl; (d) Cu và dung dịch FeSO4;
(b) Zn và dung dịch CuSO4; (e) Cu và dung dịch AgNO3; (c) Ag và dung dịch HCl; (f) Pb và dung dịch ZnSO4.
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?
A. a, c, d. B. c, d, e, f. C. a, b, e. D. a, b, c, d, e.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2 +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:
A. 2HNO3 và 2HCl. C. Ba(NO3)2 và BaCl2.
B. 2AgNO3 và 2AgCl. D. 2NaNO3 và 2NaCl.
Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?
A. Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?
A. 7,3%. B. 6,5%. C. 3,65%. D. 14,6%.
Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?
A. KCl . B. CO(NH2)2. C. (NH4)2 HPO4. D. Ca(H2PO4)2.
Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do A. vonfam có độ cứng cao.
B. vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
C. vonfam có tính dẻo.
D. vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.
Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.
A. mkt = 40,05 gam. C. mkt = 162 gam.
B. mkt = 43,05 gam. D. mkt = 133,5 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?
A. VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.
B. VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.
Viết PTHH của dãy biến hoá sau đây a) Cu—->CuO——> CuCl2——> Cu(OH)2 ——> CuSO4 ——> CuCl2 b) Fe ——> Fe2O3 ——-> FeCl3 ——> Fe(OH)3 ——> Fe2(SO4)3 ——> Fe(NO3)3 c) SO2 ——> SO3 ——> H2SO4 ——> Na2SO4 ——> NaCl ——> NaOH
1. Cu➜ CuO➜CuSO4➜CuCl2➜Cu(NO3)2➜Cu(OH)2➜Cu
2.C➜CO2➜CO➜CO2➜NaHCO3➜Na2CO3➜CaCO3➜CO2
3. Cl2➜HCl➜Cl2➜NaCl➜Cl2➜NaClO➜NaCl
4. H2O➜H2➜H2O➜HClO➜Cl2➜KClO➜KCl
Chỉ dùng thêm 1 kim loại phân biệt các dung dịch :NaCl ,MgCl2 , FeCl2 , FeCl3 , CuSO4 , (NH4)2SO4
Trong các cặp chất sau: \(Ca\left(OH\right)_2,Na_2CO_3\) ; \(Ca\left(OH\right)_2,NaCl\) ; \(Ca\left(OH\right)_2,NaNO_3\) ; NaOH,\(KNO_3\) . Cặp chất nào tác dụng được với nhau?