Câu 1:
a. Viết phương trình phản ứng điều chế hidro từ kẽm và dung dịch H 2 SO 4 loãng.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc) khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với
dung dịch H 2 SO 4 loãng dư.
Câu 2: Khử hoàn toàn 36 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy:
a. Tính số gam đồng kim loại thu được.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
Câu 3: Dẫn 2,24 lít khí H 2 (đktc) vào một ống có chứa m gam FeO đã nung nóng
đến nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng trên.
c. Tính m?
Câu 1:
a) Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) \(n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,15 ---------------------------> 0,15 (mol)
=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 2:
a) \(n_{CuO}=\frac{36}{80}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --> Cu + H2O
0,45 --> 0,45 -> 0,45 -> 0,45 (mol)
=> \(m_{Cu}=0,45.64=28,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,45.18=8,1\left(g\right)\)
Câu 3:
a) \(V_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + H2 --> Fe + H2O
0,1 <-- 0,1 ----------> 0,1 (mol)
b) \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
c) \(m_{FeO}=0,1.72=7,2\left(g\right)\)