Câu 1:
1, Gọi tên và phân loại những oxit sau: \(Na_2O,Fe_2O_3,SO_3,N_2O_5,BaO,SiO_2\)
2, Những oxit nào ở trên tác dụng được với nước ở điều kiện thường, viết các phương trình hóa học
3, Nhiệt phân 15,8 gam \(KMnO_4\) . Viết phương trình hóa học và tính thể tích khí oxi sinh ra ( đktc ) , biết hiệu suất phản ứng là 80%
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gan một kim loại M vào nước thì thu được 2,24 lít khí \(H_2\)( đktc ). Viết phương trình hóa học dạng tổng quát và xác định kim loại M
C1:
1/
Oxit axit:
- SO3: lưu huỳnh trioxit
- N2O5: đinito pentaoxit
- SiO2 : silic đioxit
Oxit bazo:
- Na2O: natri oxit
- Fe2O3: Sắt (III) oxit
- BaO: bari oxit
2/ Các oxit tác dụng được với nước:
Na2O + H2O --> 2NaOH
SO3 + H2O --> H2SO4
N2O5 + H2O --> 2HNO3
BaO + H2O --> Ba(OH)2
3/
nKMnO4= 15.8/158=0.1 mol
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.1____________________________0.05
VO2= 0.05*22.4=1.12l
VO2 (thực)= 1.12*80/100=0.896l
C2/ Gọi: n là hóa trị của kim loại M
nH2= 2.24/22.4=0.1 mol
2M + 2nH2O --> 2M(OH)n + nH2
0.2/n____________________0.1
MM= 7.8/0.2/n= 39n
Biện luận:
n=1 => M= 39 (K)
n=2 => M= 78 (l)
n=3 => M= 117 (l)
Vậy: M là Kali (K)