Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Nguyên tử X, anion Y−, cation Z+ đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là \(2s^22p^6\). Viết cấu hình electron đầy đủ và sự phân bố electron vào các obitan trong nguyên tử X, Y, Z.
Cation R+ có cấu hình e ngoài cùng là 2p2
a) Viết cấu hình electron và xác định R
b) Xđ vị trí của nguyên tố đo
c) Anion X- có cấu hình electron giống cation R+ .Xác đinh vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 82 số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 22 hạt viết cấu hình electron của x
Cấu hình e phân lớp ngoài cùng của nguyên tử của hai nguyên tố A và B lần lượt là 3sx và 3p5.Biết rằng phân lớp 3s của hai nguyên tử A và B hơn kém nhau 1 electron.Hai nguyên tố A,B là gì?
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 115, trong đó tổng số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. a. Viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố. b. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 115, trong đó tổng số hạt
mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
a. Viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố.
b. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6 . Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9 . viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X .
Phân lớp electron ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Tổng số hạt mang điện trong 2 nguyên tử A và B là *