Số ml dung dịch KOH 1,5M cần dùng để trung hòa 150 ml dung dịch H2SO4 1M là:
A. 100ml B. 200ml C. 300ml D. 400ml
: A là dung dịch CuSO4 . Để làm kết tủa hết ion sunfat có trong 20 gam dung dịch A cần 25 ml dung dịch BaCl2 0,02M.
a) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch A.
b) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4 để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).
c) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B
bài 1 : Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a, tính Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ( mk làm đc oy = 80g)
b, Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH thì (phải dùng bao nhiêu ml đd KOH 5,6% ( d= 1,045g/ml) để trung hòa axit đã cho trên
bài 2 : ngâm 1,6 g hỗn hợp 3 kim loại Zn,Fe,Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư phản ứng xong thu được 3 chất rắn không tan và 6, 72l khí ( đktc ) . Xác định phần trăm kl muối trong hh
Bài 3. Trung hòa 100 ml dung dịch KOH 0,5M bằng dung dich H2SO4 1M
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
c) Nếu trung hòa lượng KOH trên bằng dd HCl 20% thì cần bao nhiêu gam dd?
(Cho K=39, H=1, O=16, S=32, Cl=35,5)
5. (VD) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 150ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ vào vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ H2SO4 0,5M vào cho đến khi dung dịch mất màu thì đã sử dụng 50ml dung dịch axit. Tìm x.
7. (VD) Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định kim loại.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
8. (VD) Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 gam dung dịch HCl 8%.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
9. (VD) Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Viết các PTHH để sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh.
b) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất.
c) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 được sản xuất ở trên.
10. (VD) Hoà tan 2,5 gam một mẩu quặng Dolomit với thành phần chính là CaCO3 và MgCO3, còn lại là các tạp chất trơ. Hoà tan hoàn toàn mẩu quặng trên trong dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 2,14 gam muối. Xác định thành phần phần trăm các muối cacbonat trong mẩu quặng.
11. (VDC) Để hoà tan vừa đủ 4,75 gam hỗn hợp Zn và Fe cần sử dụng V (lít) dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M, thu được 1,792 lít khí (đktc).
a) Xác định phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b) Tìm V.
Cho 500 ml dung dịch H2SO4 1M phản ứng với dung dịch NaOH 0,5M. Sau thí nghiệm, để phản ứng với axit dư, cần dùng 19,04 gam sắt.
a) Tính thể tích khí hidro bay ra (đktc).
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
hòa tan hoàn toàn 3.6 gam kim loại Mg cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0.75M?
BT: A là dung dịch CuSO4 . Để làm kết tủa hết ion sunfat có trong 20 gam dung dịch A cần 25 ml dung dịch BaCl2 0,02M.
a) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch A.
b) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4 để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).
c) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).
Làm thế nào để pha chế 250 g dung dịch h2so4 nồng độ 10% từ dung dịch h2so4 nồng độ 49%
( Mình đang cần gấp mong mọi người giúp đỡ ạ )