Câu 06:
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(II) lần lượt với Cl(I) và SO 4 (II) là:
A.
Fe 2 Cl; Fe 2 (SO 4 ) 2 .
B.
FeCl 2 ; Fe 2 SO 4 .
C.
FeCl 2 ; FeSO 4 .
D.
FeCl; Fe(SO 4 ).
Câu 13:
Biết hóa trị của Ba(II); Ca(II); K(I); Fe(III); Na(I); Br(I); Cl(I); SO 4 (II); NO 3 (I); OH(I). Dãy công thức hoá học nào sau đây đúng?
A.
Ba(OH) 2 ; FeO; NaSO 4 ; CaNO 3 .
B.
BaCl 2 ; H 2 SO 4 ; K 2 O; NaOH.
C.
BaSO 4 ; CaCl; K 2 O; Ba 2 O; Fe 3 O 2 .
D.
BaO; Ca 2 (SO 4 ) 2 ; Na 2 NO 3 ; HBr.
Bài 1 cho công thức hóa học sau :FeO;FeCl2 ;(FeNO3)3 ; Fe2 ;Fe4. hãy tính thành phần % về khối lượng thuộc nguyên tố sắt trong các hợp chất trên
Câu 1: Cho các chất sau: Fe2O3, Fe, FeCl2, Fe(OH)2, FeSO4, FeCl3, Fe(NO3)2.
a) Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học của dãy chuyển đổi trên (ghi rõ điều kiện phản ứng)
a, Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74,07%; N=17,28%; H=8,65%. Hãy xác định công thức hóa học của Nicotin bết Nicotin có tỉ khối hơi so với Hiđro bằng 81.
b, Hợp chất sắt(|||) Sunfat tạo bởi 3 nguyên tố trong đó Fe=28%, S=24% còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
Câu 3.(2đ) a, Lập công thức hóa học của hợp chất có phân tử gồm: Fe(II) và Cl (I)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2.
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.