sao trên cho Cu dưới PT lại là Ca vậy bạn. Rốt cuộc là sao
sao trên cho Cu dưới PT lại là Ca vậy bạn. Rốt cuộc là sao
Làm bay hơi 200 gam nước từ 800 gam dd CuSO4 20% thì xuất hiện tinh thể hidrat tách ra có công thức CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ thí nghiệm là 1,5 gam. Tìm khối lượng CuSO4.5H2O tách ra
Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20%, biết d=1,14g/ml.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng?
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
chỉ dùng thêm 1 thuốc thử hãy nhận biết H2SO4 , Na2SO4 , CuSO4 , MgSO4
chỉ dùng H2O , HCl hãy nhận biết các bột sau NaCl , Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4
chỉ dùng 1 kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau HCl , HNO3 đặc , NaNO3 , NaOH , AgNO3
nhận biết sự có mặt của các chất trong dd
a , Na2SO4 , Na2CO3 , Na2SO3
b, HNO3 , H2SO4 , HCl
c, Ca{NO3}2 , NaNO3 , CaCl2
Có hai dung dịch: H2SO4 (dung dịch A) và NaOH (dung dịch B).
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b. Trộn V(B) lít dung dịch NaOH vào V(A) lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn. Tính tỉ lệ V(B):V(A).
Cho 5,16 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg vào dung dịch CuSO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,88 gam chất rắn B và dung dịch C (biết khả năng phản ứng của các kim loại theo thứ tự của chúng trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Lọc lấy dung dịch C, rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,60 gam kết tủa.
Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng.
Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn tìm khoảng cách xác định m.
hòa tan hoàn toàn 19,56 g hỗn hợp gồm ba và kim loại R hóa trị 1 tác dụng đc vs nước thu đc dd A và 3,584 l h2
- cho 50 ml dung dịch na2so4 0,2 M vào cốc chứa 1/10 dd A thấy vẫn dư ba(oh)2 . thêm tiếp 15 ml dd na2so4 0,2 M vào cốc thì lại dư na2so4
xác định kim loại R??
(giúp mk vs , please !!!!)