Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dd CuSO4 có nồng độ C%( khối lượng riêng d gam/ml ) thu được dd X . Tính nồng độ % của dd X theo m , V, c và d
Câu 1: Khử hoàn toàn 53,2g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng khí Co dư thu được 15,68 lít CO2 ở đktc. Nếu nung hỗn hợp A trong không khí thì có bao nhiêu gam O2 đã phản ứng?
Câu 2: Độ tan của CuSO4 ở 45 độ C là 25g. Nếu cho 80g CuSO4 hòa tan vào 800g dd CuSO4 20% ở nhiệt độ cao, sau đó đưa dd thu được về nhiệt độ 45 độ C thì có x gam CuSO4.5H2O kết tinh lắng xuống. Tính x?
Câu 3: Trên hai đĩa cân đặt haai cốc. Cốc A đựng 40g dd HCl 18,25%, cốc B đựng 40g dd H2SO4 24,5%. cho vào cốc A 7,5g CaCO3, cốc B x gam Mg để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng. tìm x/
Hòa tan thêm 15 gam CuSO4 vào 240 gam dd CuSO4 thì dung dịch đạt đến bão hòa. Nếu tiếp tục cho 2,75 gam CuSO4 vào dd đến bão hòa thì có 5 gam kết tinh CuSO4.5H2O tách ra
1. Xác định C% của dd bão hòa.
2. Xác định S của CuSO4 trong trường hợp trên
3. Xác định C% của dd CuSO4 ban đầu.
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm công thức phân tử của Hiđrat (tinh thể ngậm nước) nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Hòa tan hoàn toàn MCO3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 12,25%, sau phản ứng thu được dd có nồng độ 17,431%.
- Xác định CTHH của MCO3
- Đun nhẹ 104,64 gam dd muối tạo thành ở trên để làm bay hơi nước thu được 33,36 gam tinh thể hidrat. Xác định công thức của tinh thể.
hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 1 lượng nước vừa đủ để tạo thành 200ml dung dịch. Tính nồng độ % của dd này bt D=1,08g/ml
Ở 20°C có 1445 gam dd MgSO4 bão hòa. Đun nóng dd lên đến 80°C. Hỏi phải thêm vào dd bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.6H2O để được dd bão hòa ở nhiệt độ này. Biết độ tan của MgSO4 ở 20°C là 44,5 gam; ở 80°C là 64,2 gam
Làm nguội 182,2 gam dd M2SO4 có nồng độ 11,69% từ 100oC xuống 20oC thì xuất hiện một số tinh thể. Lọc các tinh thể, dung dịch còn lại có khối lượng bằng 150 gam và nồng độ 4,73%. Đem lượng tinh thể trên hòa tan trong dung dịch BaCl2 dư thấy xuất hiện 23,3 gam kết tủa.
- Xác định tên kim loại.
- Muối kết ttinh ở dạng ngậm nước là M2SO4.xH2O. Tìm x
Cần lấy bao nhiêu g nước và bao nhiêu gam tinh thể hidrat có công thức AB.8H2O với khối lượng là 364 gam để pha một dung dịch bão hòa ở 90OC mà khi làm lạnh đến 40oC sẽ lắng xuống 0,25 mol tinh thể có công thức AB.4H2O. Cho biết độ tan của muối khan AB ở 90oC là 90 gam và ở 40OC là 60 gam.