Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm công thức phân tử của Hiđrat (tinh thể ngậm nước) nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Làm bay hơi 200 gam nước từ 800 gam dd CuSO4 20% thì xuất hiện tinh thể hidrat tách ra có công thức CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ thí nghiệm là 1,5 gam. Tìm khối lượng CuSO4.5H2O tách ra
Cho 160g CuO tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 khi đun nóng thu được dung dịch A có khối lượng 800g Làm lạnh dung dịch A đó xuống 0oC thấy có m1 gam tinh thể ngậm nước CuSO4.5H2O kết tinh lắng xuống Hãy tính m1 biết rằng độ tan của CuSO4 ở 0oC là 14,3g
Hòa tan hoàn toàn MCO3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 12,25%, sau phản ứng thu được dd có nồng độ 17,431%.
- Xác định CTHH của MCO3
- Đun nhẹ 104,64 gam dd muối tạo thành ở trên để làm bay hơi nước thu được 33,36 gam tinh thể hidrat. Xác định công thức của tinh thể.
Cho 3,84 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1,45M
a, Chứng minh hỗn hợp kim loại còn dư
b, Nếu sau phản ứng thu được 13,325 gam muối khan thì khối lượng mỗi kimloaji trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam ?
c, Dung dịch sau phản ứng có thể tác dụng tối đa V lít dung dịch kiềm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M. Tính V
Làm nguội 182,2 gam dd M2SO4 có nồng độ 11,69% từ 100oC xuống 20oC thì xuất hiện một số tinh thể. Lọc các tinh thể, dung dịch còn lại có khối lượng bằng 150 gam và nồng độ 4,73%. Đem lượng tinh thể trên hòa tan trong dung dịch BaCl2 dư thấy xuất hiện 23,3 gam kết tủa.
- Xác định tên kim loại.
- Muối kết ttinh ở dạng ngậm nước là M2SO4.xH2O. Tìm x
Ở 20°C có 1445 gam dd MgSO4 bão hòa. Đun nóng dd lên đến 80°C. Hỏi phải thêm vào dd bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.6H2O để được dd bão hòa ở nhiệt độ này. Biết độ tan của MgSO4 ở 20°C là 44,5 gam; ở 80°C là 64,2 gam
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.