- Trích thành mẫu thử nhỏ
- Dẫn lần lượt từng mẫu thử qua nước vôi trong, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là SO2, không hiện tượng là CO
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
- Trích thành mẫu thử nhỏ
- Dẫn lần lượt từng mẫu thử qua nước vôi trong, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là SO2, không hiện tượng là CO
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Bằng pphh nào có thể nhận biết từng chất trong nhóm chất sau: Fe2O3 và Al2O3
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi chất sau đây:
a. Hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5
b. Hai chất khí không màu: CO2 và O2
c. MgO, CaO, P2O5 đều là những chất bột màu trắng.
có 3 chất chứa trong các gói riêng biệt ở thể rắn là BaO, SiO2, Fe2O3. Làm thế nào để nhận biết từng chất rắn riêng biệt?
bằng pp hoá hoá nào hãy nhận biết các chất sau
a.các chất rắn : CaO,CuO,P2O5
b. các chất khí : CO2,O2,SO2
Cho các chất rắn dạng bột màu trắng sau BaO,FeO,MgO,P2O5,SiO2,Ag2O.Bằng PPHH hãy nhận các chất rắn trên.Viết PTHH nếu có
1) Biết rằng CaO và H2SO4 đặc đều có khả năng hút ẩm. Nếu muốn làm khô những chất sau đây : SO3, SO2, CO, CO2, O2, H2 có thể dùng chất hút ẩm nào là phù hợp ( H2SO4 đặc vừa háo nước vừa háo SO3).
22) Hoà tan 5,5g hỗn hợp ( Al, Fe) bằng dd HCl 14,6% ( D= 1,12g/ ml) thu được 4,48 lít khí ( đktc)
Tính thành phần trăm khối lượng từng KL trong hh bạn đầu? Thể tích dd HCl 14,6% tác dụng, C% chất tan trong dd thu được
Bằng phương pháp hóa học nào để nhận biết từng chất trong mỗi dãy sau (Viết PTHH xảy ra nếu có).
a. Hai chất rắn màu trắng CaO, NaO.
b. Hai chất khí không màu là CO2 và CO.
c. Hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5.
d Hai chất khí không màu là SO2 và O2.
e. Hai chất rắn: Cuo, Fe2O3.
Chỉ dùng nước có thể phân biệt từng chất rắn nào trong mỗi cặp chất rắn sau:
A. Na2O, K2O
B. CuO, Al2O3
C. Na2O, ZnO
D. P2O5, Na2O
Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên.