1) Nguoi ta tha roi tu do 1 vat co 400g tu diem B cach mat dat 20m. Bo qua ma sat, lay g = 10m/s^2. Co nang cua vat tai C cach B 1 doan 5m la:
A. 20J B. 60J C. 40J D. 80J
một chiếc xe khối lượng 400kg. dong cơ của xe có công suất 25kW. Xe cân bao nhiêu time để chạy s=2km kể tu luc dung yen tre duong ngang nếu bo qua ma sat, coi xe chuyen dong nhanh dan đều.
Một nêm A có khối lượng M đặt trên mặt bàn ngang nhẵn. Góc α = 30 . Một viên bi khối lượng m đang bay với vận tốc V0 (ở độ cao h so với bàn) đến va chạm vào mặt nghiêng của nêm. Va chạm của bi vào nêm tuân theo định luật phản xạ gương và vận tốc của bi sau va chạm có độ lớn 7V0/9 . Hỏi sau khi va chạm bi lên tới độ cao tối đa bao nhiêu (so với mặt bàn) và nêm dịch ngang được một đoạn bao nhiêu ? Giả sử sau va chạm nêm trượt trên phần mặt bàn có hệ số ma sát μ
Câu 1: tại cùng 1 địa điểm, 2 vật có khối lượng m1
Một vật có khối lượng m=1kg được nén không dính vào một lò xo có độ cứng k=1000N/m. Sau đó được nén lại 7 cm, người ta buông vật ra, vật trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang, sau đó trượt trên mặt phẳng nghiêng. Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng nghiêng? Biết \(\alpha=30^0\), g=10m/s2
Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 100g treo ở đầu sợi dây nhẹ không co giãn, dài l = 1m. Đầu kia của dây được móc vào đinh cố định tại I. Đưa quả cầu đến vị trí A (dây căng ngang) rồi truyền cho nó vận tốc ban đầu vA = 6m/s hướng thẳng đứng xuống. Kết quả là quả cầu quay theo một cung tròn trong mặt phẳng thẳng đứng. Lấy g = 10m/s2 và chọn mốc thế năng như hình vẽ.
a) Tính tốc độ quả cầu tại B
b) Cho biết lực căng của dây tại B được tính bởi công thức: \(T_B=m\left(\frac{v^2_B}{l}-g\right)\). Tìm tốc độ tối thiểu cần truyền cho quả cầu tại A để nó chuyển động theo đường tròn
Vật 1 có khối lượng 300g được nối với vật 2 khối lượng 200g qua 1 sợi dây vắt qua 1 ròng rọc gắn trên đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 30 độ (vật 2 nằm trên mpn). Bỏ qua ma sát giữa mpn và vật 2, khối lượng của dây và ròng rọc. Biết lúc đầu vật 1 cách mặt đất 0,5m . Tính:
a) Vận tốc của 2 vật khi vật 1 chạm đất.
b) Quãng đường vật 2 tiếp tục chuyển động trên mpn sau khi vật 1 đã chạm đất.
Một viên bi khối lượng m1 = 500g đang chuyển động trên mặt bàn nằm ngang với vận tốc v1 = 4 m/s đến va chạm đàn hồi vào viên bi thứ 2 có khối lượng m2 = 300g đang nằm yên trên mặt bàn. Sau va chạm, viên bi 1 tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc v1’ = 1 m/s.
A. Xác định động lượng của viên bi 1 trước và sau va chạm?
B. Hãy xác định chuyển động của viên bi 2 sau va chạm?
Trong quá trình đẳng nhiệt của 1 lượng khí lí tưởng xác định: Nếu áp suất khí tăng 1 lượng 3.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 2,5 lít, còn nếu áp suất giảm 1 lượng 105 Pa thì thể tích khối khí cũng thay đổi 2,5 lít. Áp suất và thể tích ban đầu của khí là?