BÀI TẬP NHẬN BIẾT:
a/ Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Có 4 dung dịch MgCl2, Ba(OH)2, HCl, NaCl, không dùng thêm hóa chất khác. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch đó.
Không dùng thêm hóa chất nào khác ta làm như sau
Trộn lẫn bất kì 1 dung dịch với các dung dịch còn lại,các dung dịch với nhau nhận biết bằng các hiện tượng khác nhau
+) Nếu có kết tủa trắng là NaOH và MgCl2
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+) Nếu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa có thể tan là NaOH và AlCl3
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaClO_2+2H_2O\)
+) Nếu tạo kết tủa màu xanh nhạt là NaOH và CuCl2
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+) Nếu ko có hiện tượng là KCl
b)
Lần lượt cho các dung dịch tác dụng với nhau
MgCl2
Ba(OH)2
NaCl
HCl
MgCl2
X
↓ trắng
Ko hiện tượng
Ko ht
Ba(OH)2
↓ trắng
X
Không hiện tượng
Không hiện tượng
NaCl
Không hiện tượng
Không hiện tượng
X
Không hiện tượng
HCl
Không hiện tượng
Không hiện tượng
Không hiện tượng
X
MgCl2 + Ba(OH)2 à Mg(OH)2↓ + BaCl2
Nhóm 1: hai chất tác dụng với nhau tạo thành kết tủa trắng: MgCl2, Ba(OH)2.
Nhóm 2: hai chất còn lại: NaCl, HCl.
Lần lượt cho 2 chất ở nhóm 2 tác dụng với kết tủa trắng
- Chất làm tan kết tủa trắng là HCl. Mg(OH)2 + 2HCl à MgCl2 + H2O (dung dịch 3)
- Chất ko tác dụng là NaCl.
Chia dung dịch 3 thành 2 phần. Lần lượt cho các chất ở nhóm 1 từ từ vào ống chứa dung dịch 3
- Chất gây kết tủa trắng là Ba(OH)2. Ba(OH)2 + MgCl2 à Mg(OH)2↓ + BaCl2
- Chất không tác dụng là MgCl2.