Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?
Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.
a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?
b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ?
Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?
Bài tập 4:
Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)
PHHH:
\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a,Theo phương trình :
\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,
Ta có :
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c, Theo phương trình :
\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :
\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :
\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)
Bài tập 4 :
Theo đề bài ta có :
nMgO=6/40=0,15(mol)
mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)
ta có pthh :
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
0,15mol...0,15mol...0,15mol
a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :
mH2SO4=0,15.98=14,7 g
b) Nồng độ % của dd axit là :
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :
Ta có :
mct=mMgSO4=0,15.120=18 g
mddMgSO4=6 + 60 = 66 g
=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)
Vậy....
Bài 6:
Theo đề bài ta có :
\(nFe=0,2\left(mol\right)\)
nH2SO4=0,2.3=0,6 mol
PTHH : Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2\(\uparrow\)
------- 0,2mol..0,2mol.....0,2mol
Theo pthh :
nFe=\(\dfrac{0,2}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,6}{1}mol\)
=> số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của Fe)
Các chất thu được sau phản ứng bao gồm dd H2SO4 dư và dd FeSO4
Vì thể tích dung dịch ko đổi nên :
=> CMddFeSO4=\(\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
CMddH2SO4 dư = \(\dfrac{0,6-0,2}{0,2}=2\left(M\right)\)
Vậy.....
Bài tập 7:
Theo đề bài ta có :
nCuO=1,6/80=0,02(mol)
nHCl=\(\dfrac{100.3,65}{100.36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl2+H2O\)
------ 0,02mol.......0,04mol....0,02mol
Theo pthh ta có tỉ lệ :
nCuO=\(\dfrac{0,02}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,1}{2}mol\)
=> số mol của HCl dư (tính theo số mol của CuO )
Các chất thu được sau p/ư bao gồm dd HCl dư và dd CuCl2
Ta có :
mdd(thu được sau p/ư)=1,6 + 100 = 101,6 g
=> C%ddCuCl2=\(\dfrac{0,02.160}{101,6}.100\%\approx3,15\%\)
C%ddHCl(dư)=\(\dfrac{\left(0,1-0,04\right).36,5}{101,6}.100\%\approx2,16\%\)
Vậy...
bài 5:
Theo đề bài ta có :
nNaOH=\(\dfrac{200.4}{100.40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,2mol.....0,1mol.......0,1mol
a) thể tích dd axit cần dùng là :
VddH2SO4=\(\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
b)Dung dịch sau p/ư là Na2SO4
Ta có :
mddNa2SO4=0,2.40 + 510 = 518 g
=> C%ddNa2SO4=\(\dfrac{0,1.142}{518}.100\%\approx2,74\%\)
Vậy.....
Bài Tập 1:
Ta có : PTHH:
MgO + H2SO4 ----> MgSO4 + H2O
1.............1....................1................1
Theo đề bài ta có :
nMgO = 6 : 40 = 0,15(mol)
=> nH2SO4 = 0,15(mol)
=> mH2SO4 = 14,7(g)
Ta có :
mdd(H2SO4) = 50 . 1,2 = 60(g)
=> C% = 14,7 . 100 : 60 = 24,5%
mdd(MgSO4) = 60 + 6 - 0,15 . 18 = 64,8(g)
mMgSO4 = 0,15 . 120 = 18(g)
=> C% = 18 . 100 : 64,8 = 27,78%