2. Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn :
a) 8,5 : 3 b) 18,7 : 6 c) 58 : 11 d) 14,2 : 3,33
3. Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng p/s tối giản :
a) 0,32 b) -0,124 c) 1,28 d) -3,12
4. Viết các phân số  \(\frac{1}{99},\frac{1}{999}\) dưới dạng số thập phân
Nhờ mọi người giúp đỡ mình với ạ
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân ta được một số thập phân hữu hạn, một số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn hau một số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp (n là số tự nhiên khác 0)?
a/ \(\frac{7n^2+21n}{56n}\)
b/ \(\frac{83!+1}{1328n}\)
c/ \(\frac{3n^2+21n}{45n}\)
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số tối giản. a) -1, (3) ; b) 0, (72) ; c) -0,(4 6) ; d) 1, (09)
Với mọi số tự nhiên n khác 0, khi viết các phân số sau dưới dạng số thập phân, ta được số thập phân hưu hạn hay vô hạn:
a) \(\frac{3n^2+3n}{12n}\)
b)\(\frac{6n+1}{12n}\)
Cho các số sau 5phần 8 , -3 phần 20 , 15 phần 22 , - 7 phần 12, 14 phần 35
A) Viết các phân số dưới dạng số thậpphân
B) 1,phân số nào trong các phân số trên được viết dưới dạng phân số thập phân hữu hạn
2, phân số nào viết dưới dạng phân số vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kì của nó
Câu1:Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau
A.2,123<2,(123)
B.0,334>0,(34)
C.-1,29<-2,29
D.-0,35>0,3
Câu2: Phân số \(\dfrac{4}{9}\)được viết dưới dạng
A.số thập phân hữu hạn
B. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
C.số vô tỉ
D.số nguyên
Câu3: Giá trị của x trong tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{1}{4}\)là
A.1
B.\(\dfrac{3}{4}\)
C.4
D.\(\dfrac{4}{3}\)
Câu 4:Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau khi x=55 và y=15 thì hệ số tỉ lệ k của y đối với x là
A.1 phần 3
B.7,5
C.3
D.10
Câu 5:cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau x=10 và y=6 thì hệ số tỉ lệ a bằng
A. 5 phần 3
B.3 phần 5
C.10
D.60
Câu6: 1 điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng:
A.0
B.1 phần 2
C.1
D.5
Câu7:điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y=2x
A.M(-1;-2)
B.N(-1;2)
C.P(0;-2)
D.Q(1 phần 2;4)
a) Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai : 5,732; 71,137
b) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7936; 18293
c) Trong các số 9/10 và -3/7, a) số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
Bài 1: Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số ta làm như sau:
0,0(3)=1/10.0,(3)=1/10.0,(1).3=1/10.1/9.3=3/90=1/30( vì 1/9=0,(1)
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:
0,0(8);0,1(2);0,1(23)
Bài 2: Chứng tỏ rằng:
a) 0,(37)+0,(62)=1
b) 0,(33).3=1
Bài 3: Tìm các số hữu tỉ và b biết rằng hiệu a-b bằng thương a:b và bằng hai lần tổng a+b
Bài này trông bài tập toán 7 sách cũ
Giải thích vì sao các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó.
a)\(\dfrac{\text{-5}}{\text{16}}\) b)\(\dfrac{\text{7}}{\text{125}}\) c)\(\dfrac{\text{-13}}{\text{40}}\) d)\(\dfrac{\text{21}}{\text{-50}}\)