3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4 ( Hóa hợp)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 ( Phân hủy)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2 ( Thế)
3Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 ( Thế)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5 ( Hóa hợp)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4 ( Hóa hợp)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 ( Phân hủy)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2 ( Thế)
3Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 ( Thế)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5 ( Hóa hợp)
Hoàn thành các pThh( sau ghi rõ điều kiện phản ứng ,nếu có) cho biết phân loại phản ứng?
A) Fe2O3+h2--->
B)Fe+H2SO4---->
C)Ba+H2O---->
D) K2O+H2O---->
E) KCLO3---->
F)al+O2--->
hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a.Fe3O4 +H2Fe +H2O
b.Cu+O2CuO
c.P2O5 +H2O----> H3PO4
d.Al+HCl---->AlCl3+H2
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào ?( 10đ
a. Na + H2O ------>
b. K2O + ........ ------> KOH
c. SO3 + ……. ------> H2SO4
d. Fe + HCl ----> FeCl2 + H2
e. H2O …..+ …..
Câu 13: Cho các chất sau: Ca, Zn, FeO, SO2, BaO. Chất nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? Viết PTHH.
Câu 14: Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn sau: O2, CO2, N2.
Câu 15. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric có chứa 21,9 gam HCl, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học
b. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
(Cho NTK của: Al = 27; S= 32, Cu= 64, Fe= 56; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl= 35,5)
Hoàn thành các phản ứng sau: a) Ba + H20 —>.......... b)K2O + H2O —>........... c) N2O5 + H2O —>.......... d) Zn +_H2SO4 —>............ e) Fe3O4 + H2 —>........... f) Zn0 + H2 —>............. g) SO3 + H2O —>............
Câu 13. Cho các chất sau: K, Cu, CaO, SO3, Al2O3. Chất nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? Viết PTHH.
Câu 14. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn sau: O2, CO2, H2.
Câu 15. Cho 6,5 gam Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng có chứa 14,7 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối kẽm sunfat và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học
b. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
(Cho NTK của: Al = 27; S= 32, Cu= 64, Fe= 56; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl= 35,5)
nhanh hộ tôi ạ mai tôi thi
Hòa tan hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe bằng axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
Viết PTHHTính mHCl đã dùng Tính % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết thuộc loại phản ứng gì?.
a/ Na + H2O → ……………..+ ……………. (phản ứng ………………………..)
b/ BaO + H2O → ……………. (phản ứng ………………………..)
c/ SO3 + H2O → ……………. (phản ứng ………………………..)
d/ H2 + FeO → …………… + …………… (phản ứng ………………………..)
e/ P + O2 →……………... (phản ứng ………………………..)
f/ KClO3 → ……………. + ………….. (phản ứng ………………………..)
1. Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại là R(II) và Al tác dụng vs dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch hơi muối và 8,96 lít khí ( đktc)
a. viết PTPƯ đã xãy ra
b. Tính khối lượng muối thu đc sau thí nghiệm và tính thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng
c. Xác định kim loại R biết rằng hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R :Al là 1:2
2. Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào lọ chứa dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn người ta thu được 8,96 lít khí ( đktc)
a. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu
b. Lượng khí sinh ra trong các phản ứng trên cho tác dụng hoàn toàn với 1 Oxit của kim loại hóa trị II. Thu được 25,6 game kim loại. Hãy xác định CTHH của Oxit trong phản ứng
3. Đốt cháy hoàn toàn 0,679 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng Oxit sinh ra khi phân hủy 5,53 game KMnO4. Hãy xác định kim loại R