Cần phải hiểu thể 3 nhiễm, thể không nhiễm và thể một nhiễm là gì
Thể 1 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n-1
Thể 0 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n-2
Thể 3 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n+1
Từ đó giải được bài tập
Cần phải hiểu thể 3 nhiễm, thể không nhiễm và thể một nhiễm là gì
Thể 1 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n-1
Thể 0 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n-2
Thể 3 nhiễm có bộ nhiễm sắc thể 2n+1
Từ đó giải được bài tập
Bài 3. Bộ NST của lúa 2n=24. Nêu tên gọi của mối thể đột biến trong các trường hợp sau:
a) Thể đột biến có 25 NST: thể 3 nhiễm (\(2n+1\))
b) Thể đột biến có 23 NST: thể 1 nhiễm (\(2n-1\))
c) Thể đột biến có 22 NST: thể không nhiễm (\(2n-2\))
1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong các chu kì phân bào của tế bào
2. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội
3. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8 sau đột biến em hãy cho biết số lượng NST trong
a) thể 1 nhiễm
b) thể 3 nhiễm
c) thể 4 nhiễm
4. Vì sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật
5. So sánh thường biến và đổ biến
6. Nêu ý nghĩa của giảm phân và thu tinh.
Giúp mình với
Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi quan sát NST trong tế bào sôma của một số cá thể trong quần thể trên người ta thu được kết quả sau:
Cá thể | Số nhiễm sắc thể trong tế bào sôma |
Cá thể A | Không có cặp số 1, các cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường |
Cá thể B | Cặp nhiễm sắc thể số 5 có 4 chiếc, các cặp khác đều bình thường |
Cá thể C | Cặp nhiễm sắc thể số 3 và cặp số 5 có 3 chiếc, các cặp khác đều bình thường |
Cá thể D | Cặp nhiễm sắc thể số 3 có 1 chiếc, các cặp khác đều bình thường |
Hãy xác định tên gọi của các cá thể đột biến nói trên và giải thích sự hình thành bộ NST của cá thể D
Đột biến NST là
A. Sự phân li không bình thường của nhiễm sắc thể xảy ra trong phân bào.
B. Những biến đổi về cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể.
C. Sự thay đổi trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong ADN của nhiễm sắc thể.
D. Những đột biến lệch bội hay đa bội.
Ở ruồi giấm 2n=8. Có một thể đột biến, trong đó cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, một chiếc của NST số 3 bị đảo đoạn, ở NST số 4 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra, giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ ?
1. Cho một NST có kí hiệu gen là: ABCDEFGH. Viết kí hiệu gen của NSt trên sau khi bị đột biến:
a. Mất đoạn chứa các gen CDE
b. Lặp đoạn chứa các gen EF
c. Đảo đoạn chứa các gen EFG.
2. Cho biết bộ NST đơn bội chứa các giao tử bình thường của một số loài sau:
Cà rốt: 9; táo: 17; mèo: 19; mận: 24; lê:17; chuột nhà: 20; đào: 7; tinh tinh: 24; chó: 39
Xác định số lượng NST có trong tế bào lưỡng bội, tam bội, tứ bội của mỗi loài trên
3. Một gen có 60 chu kì xoắn và có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Xác định chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Nếu gen bị đột biến trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến, gen còn chứa 241 ađênin và 359 guanin. Hãy xác định dạng đột biến gen trên.
7. Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit?
b) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen D và gen d
8. Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
1. Cho một NST có kí hiệu gen là: ABCDEFGH. Viết kí hiệu gen của NSt trên sau khi bị đột biến:
a. Mất đoạn chứa các gen CDE
b. Lặp đoạn chứa các gen EF
c. Đảo đoạn chứa các gen EFG.
2. Cho biết bộ NST đơn bội chứa các giao tử bình thường của một số loài sau:
Cà rốt: 9; táo: 17; mèo: 19; mận: 24; lê:17; chuột nhà: 20; đào: 7; tinh tinh: 24; chó: 39
Xác định số lượng NST có trong tế bào lưỡng bội, tam bội, tứ bội của mỗi loài trên
3. Một gen có 60 chu kì xoắn và có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Xác định chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Nếu gen bị đột biến trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến, gen còn chứa 241 ađênin và 359 guanin. Hãy xác định dạng đột biến gen trên.
7. Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit?
b) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen D và gen d
8. Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
Bài 1:
a, Gỉả sử 1 bệnh mới lan truyền từ các động vật ở rừng mưa nhiệt đới. Các bác sĩ chưa tìm ra cách chữa bệnh, do vậy ngăn cản việc truyền bệnh là việc làm hết sức quan trọng. Nếu bạn là nhà sinh thái học quần xã bạn có thể lmaf gì để góp phần ngăn cản sự lan truyền bệnh ?
b, Việc thêm 1 lượng quá nhiều chất dinh dưỡng trong hồ sẽ có thể đe dọa quần thể cá hồ như thế nào ?
c, Có 1 khối lượng rất lớn các chất hữu cơ tích lũy trong đất rừng cây lá kim phương bắc và ở đồng rêu đới lạnh trên trái đất. Dựa vào những kiến thức mà bạn đã học được hãy giải thích tại sao các nhà khoa học nghiên cứu về nhiệt độ của đất nóng lên lại đang giám sát rất kỹ các chất hữu cơ tích lũy.
Bài 2:Có 3 tế bào của 1 cơ thể tiến hành nguyên phân liên tiếp 1 số lần như nhau đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 540 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 576 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của cơ thể và số lần nguyên phân của tế bào.
Bài 3:
a, 1 NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE*FGH
Cho biết: A,B,C,D,E,F,G,H: ký hiệu các gen trên NST; (*):tâm động
Do đột biến nên trình tự các gen trên NST là:ABCDE*FG
- Xác định tên của dạng đột biến này
-Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây ra hậu quả gì ?
-Nêu hậu quả của 1 dạng đột biến khác cũng xảy ra trên NST 21 ở người ?
b, Phân biệt thường biến và đột biến
em hãy xem lại kiến thức đã học ở bài 15 nhiễm sắc thể và bài 19 adn và gen để phán đoán xem liệu cấu trúc nst và adn có bị biến đổi không có thể xảy ra biến đổi thế nào
1. Có một hợp tử của 1 loài np 4 lần và đã nhận của môi trường nguyên liệu tương đương 900NST.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của hợp tử.
b. Xác định số NST, tâm động, số cromatit ở từng kì