Bài 1: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành : P2O5 , CaO ,Na2O , SO3, CuO
Bài 2: : Cho 210 kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu .được theo lí thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước
Bài 3: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
CaCO3 ------> CaO ------> Ca(OH)2 -----> CaCO3.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn chuyển hoá trên.
Bài 1: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành : P2O5 , CaO ,Na2O , SO3, CuO
---
- Các oxit tác dụng được vs H2O: P2O5, CaO, Na2O, SO3
PTHH: 3 H2O + P2O5 -> H3PO4 (Axit photphoric)
CaO + H2O -> Ca(OH)2 (Canxi hidroxit)
Na2O + H2O -> 2 NaOH (Natri hidroxit)
SO3 + H2O -> H2SO4 (axit sunfuric)
Bài 2: : Cho 210 kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu .được theo lí thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước
---
mCaO= 210.90%= 189(kg)=189000(g)
=>nCaO= 189000/56=3375(mol)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
3375____________3375(mol)
=>mCa(OH)2= 3375.74=249750(g)= 249,75(kg)
Bài 3: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
CaCO3 ------> CaO ------> Ca(OH)2 -----> CaCO3.
---
(1) CaCO3 -to-> CaO + CO2
(2) CaO + H2O -> Ca(OH)2
(2) Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Bài 1:
Nhắc lại kiến thức, hầu hết oxit axit đều tan ( trừ SiO2) và oxit của kim loại kiềm sẽ tan được trong nước ( K,Na,Ba,Ca,Li) ( Nhắc cho nhớ thôi :D)
Oxit tan được trong nước: Tan tất cả trừ CuO
\(\left(1\right)P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\left(axitphotphoric\right)\\ \left(2\right)CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\left(Canxihidroxit\right)\\ \left(3\right)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\left(Natrhidroxit\right)\\ \left(4\right)SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\left(axitsunfuric\right)\)
Bài 2:
\(n_{CaO}=\frac{210000.\left(100-10\right)}{56.100}=3375\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Theo pt: \(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=3375\left(mol\right)\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=3375.90=303750\left(g\right)=30,375\left(kg\right)\)
Bài 3:
\(CaCO_3\underrightarrow{\left(1\right)}CaO\underrightarrow{\left(2\right)}Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{\left(3\right)}CaCO_3\)
\(\left(1\right)CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+H_2O\\ \left(2\right)CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ \left(3\right)Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)