Bài 1: Ở cà chua, gen A uy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a, Viết các kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục.
b, Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
c, Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như nào để:
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1
+F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
a. KG quy định cây thân cao, quả vàng: AABB, AaBB, AABb, AaBb
+ KG quy định cây thân thấp, quả bầu dục: aabb
b. + AABB GP tạo giao tử: AB = 20
+ AaBB GP tạo: AB, aB = 21
+ AABb GP tạo: AB và Ab = 21
+ AaBb GP tạo: AB, Ab, aB, ab = 22
+ aabb GP tạo: ab = 21
+ Công thức tính số loại giao tử của cơ thể có n cặp gen dị hợp = 2n
c. + Tỉ lệ KH là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ phép lai phân tích
KG của bố mẹ là: P: AaBb x aabb
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
\(\rightarrow\) P: dị hợp 2 cặp gen AaBb
+ tỉ lệ 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 x 1
1 bên P cho 2 giao tử, 1 bên cho 1 giao tử:
KG của P:
+ P1: AaBB x aabb
F1: 1AaBb : 1aaBb
KH: 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn
+ P2: AABb x aabb (tương tự TH trên)