Bài 1: Lập công thức hóa học các hợp chất có thành phần khối lượng và khối lượng mol như sau:
1. 75% C , 25% H M=16(g/mol)
2. 5,38% H , 94,12% S M=34(g/mol)
3. 3,06 H , 31,63% P , 65,31% O M=98(g/mol)
4. 15,79% Al , 28,07% S , còn lại là O M=342(g/mol)
Bài 2: Lập công thức hợp chất A (theo 2 cách) biết:
A tạo bởi 82,76% C , 17,24% H
Tỉ khối của A đối vs không khí bằng 2
1/
a, Xét 1 phân tử chất:
\(m_C=16.75\%=12\Rightarrow\) Có 1 C
\(m_H=16-12=4\Rightarrow\) Có 4 H
\(\Rightarrow CH_4\)
b, Xét 1 phân tử chất:
\(m_S=34,12\%=32\Rightarrow\) Có 1 S
\(m_H=34-32=2\Rightarrow\) Có 2 H
\(\Rightarrow H_2S\)
c, Xét 1 phân tử chất:
\(m_H=98.3,06\%=3\Rightarrow\) Có 3 H
\(m_P=98.31,63\%=31\Rightarrow\) Có 1 P
\(m_O=98-3-31=64\Rightarrow\) Có 4 O
\(\Rightarrow H_3PO_4\)
d, Xét 1 phân tử chất:
\(m_{Al}=342.15,79\%=54\Rightarrow\) Có 2 Al
\(m_S=342.28,07\%=96\Rightarrow\) Có 3 S
\(m_O=342-54-96=192\Rightarrow\) Có 12 O
2/
- C1:
Giả sử có 100g chất
\(m_C=82,76\left(g\right);m_H=17,24\left(g\right)\)
\(n_C=6,9\left(mol\right);n_H=17,24\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H=2:5\)
CTĐGN (C2H5)n
\(M=29.2=58\)
\(\Rightarrow n=2\Rightarrow C_4H_{10}\)
- C2:
Xét 1 phân tử nặng 2.29= 58:
\(m_C=58.82,76\%=48\Rightarrow\) Có 4 C
\(m_H=58-48=10\Rightarrow\) Có 10 H
\(\Rightarrow C_4H_{10}\)
1)
a) CH4
b) H2S
C) H3PO4
d) Al2(SO4)3
2) M= 2.29= 58(g/mol)
C1: mC= 0,8275.58=48 => nC=4
mH=58-48=10 => nH=10
=> CTHH:C4H10
C2: Đặt CTTQ CxHy
32x/%mC=y/%mH=58/1